Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh và chính sách hỗ trợ áp dụng cho giai đoạn 2013-2015
Số hiệu | 54/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 07/12/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2012/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHUẨN HỘ NGHÈO TỈNH TÂY NINH VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP, ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh và chính sách hỗ trợ áp dụng cho giai đoạn 2013-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1947/TTr-SLĐTBXH, ngày 19 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Chuẩn hộ nghèo của tỉnh
a. Khu vực nông thôn: Từ 521.000 đồng đến 600.000 đồng/người/tháng;
b. Khu vực thành thị: Từ 651.000 đồng đến 750.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Một số chính sách hỗ trợ đối với hộ nghèo của tỉnh
a. Được hỗ trợ 70% mệnh giá mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo của tỉnh;
b. Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông thuộc diện hộ nghèo của tỉnh thường trú ngoài các xã biên giới của tỉnh được hỗ trợ 50% mức đóng học phí còn lại;
c. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) thuộc diện hộ nghèo của tỉnh thường trú ngoài các xã biên giới được hỗ trợ chi phí học tập với mức 50.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng khác… thời gian được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học;
d. Được trợ giúp pháp lý miễn phí;
đ. Được cấp kinh phí hỗ trợ tiền điện hoặc dầu hỏa thắp sáng ( đối với hộ chưa có điện sinh hoạt) với mức 20.000 đồng/hộ/tháng.
Điều 4. Kinh phí hỗ trợ hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh được ngân sách tỉnh cấp, trên cơ sở rà soát hộ nghèo hàng năm.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Thời gian áp dụng chính sách hỗ trợ được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Điều 6. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện Quyết định. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.