ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 539/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC
ĐẤU THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
1351/QĐ-BKHĐT ngày 14/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố
thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công
khai trong lĩnh vực đấu thầu phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục) ban
hành mới trong lĩnh vực đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, VP2,VP7.
MT04/VP7/2024/KSTTHC- KHĐT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẤU
THẦU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-UBND ngày 21/6/2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN
HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (VNĐ)
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
1
|
Cấp chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu
Mã số TTHC: 1.012507.H42
|
23 ngày làm việc (Cá nhân được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu trong thời hạn tối đa 23 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định
công nhận kết quả thi).
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Lệ phí: 800.000 đồng (Chi phí
thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu tối đa 800.000đồng/thí
sinh/kỳ thi (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của Luật
Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật này)
|
Trực tuyến
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23/6/2023
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Thông tư số
02/2024/TT-BKHĐT ngày 06/3/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu
|
x
|
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
2
|
Cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu
Mã số TTHC: 1.012508.H42
|
07 ngày làm việc (Cá nhân được
cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 07 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cấp lại chứng chỉ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Lệ phí: 100.000 đồng (Chi phí
cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu 100.000 đồng/lần (chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của Luật Thuế giá trị gia
tăng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật này). Không thu phí cấp lại chứng
chỉ đối với trường hợp cơ quan cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
ghi sai thông tin trên chứng chỉ.)
|
Trực tuyến
|
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23/6/2023
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Thông tư số
02/2024/TT-BKHĐT ngày 06/3/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu
|
x
|
|
LĨNH VỰC ĐẤU THẦU
|
3
|
Gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu
1.012509.H42
|
07 ngày làm việc (Cá nhân được
cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa
07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cấp gia hạn chứng chỉ)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Lệ phí: 100.000 đồng (Chi phí
cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu 100.000 đồng/lần (chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy định của Luật Thuế giá trị
gia tăng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật này)
|
Trực tuyến
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23/6/2023
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Thông tư số
02/2024/TT-BKHĐT ngày 06/3/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu
|
x
|
|
4
|
Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu
1.012510.H42
|
05 ngày làm việc (Cá nhân bị
thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng
chỉ cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi)
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Phí: 0 đồng (Không)
|
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
- Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23/6/2023
- Nghị định 24/2024/NĐ-CP
ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- Thông tư số
02/2024/TT-BKHĐT ngày 06/3/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu
|
x
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. Cấp chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Trình tự thực hiện
(i) Cá nhân có nhu cầu cấp chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thực hiện hồ sơ đăng ký thi, cấp chứng chỉ
trên Hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có địa chỉ
tại https://chungchidauthau.mpi.gov.vn; thời gian dự kiến tổ chức thi, chi phí
dự thi được thông báo trên Hệ thống trước ngày thi dự kiến tối thiểu 30 ngày.
(ii) Cá nhân được đưa vào danh
sách thí sinh đủ điều kiện dự thi khi đã đăng ký thành công và nộp đầy đủ chi
phí dự thi theo quy định của Thông tư.
(iii) Cá nhân có tên trong danh
sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tham dự kỳ thi do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Ninh Bình tổ chức (sau đây gọi là đơn vị tổ chức thi).
(iv) Chức năng thi trực tuyến
trên Hệ thống tự động chấm điểm bài thi của thí sinh theo đề thi và đáp án
tương ứng.
(v) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Ninh Bình (sau đây gọi là cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu) công khai quyết định công nhận kết quả thi trên Hệ thống trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
(vi) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả thi, đơn vị tổ chức thi
trình cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ban hành
quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
(vii) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của đơn vị tổ chức thi, cơ quan cấp, thu
hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ban hành quyết định cấp chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu; cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu công khai quyết định cấp chứng chỉ trên Hệ thống trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
(viii) Cá nhân được cấp chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định cấp chứng chỉ.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến trên Hệ thống.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký thi theo Mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
b) 01 ảnh màu mới chụp không
quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai,
không đeo kính, trang phục lịch sự.
4. Số bộ hồ sơ: 01 bô.
5. Thời hạn giải quyết:
Cá nhân được cấp chứng chỉ nghiệp
vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 23 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định công nhận kết quả thi.
6. Cơ quan thực hiện:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Chi phí thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu tối đa 800.000 đồng/thí sinh/kỳ thi (chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng phải nộp theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng
dẫn thực hiện Luật này).
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu đơn đăng ký theo Mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; không đang trong
thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đạt kỳ thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu theo quy định tại Thông tư.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
ngày 06 tháng 03 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu.
Mẫu
đơn đăng ký thi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
Mẫu
số 03 (webform trên Hệ thống)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
___,
ngày__tháng__năm__
ĐĂNG
KÝ THI
CHỨNG
CHỈ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤU THẦU
Kính
gửi: ………………………………………………………………
1. Họ và tên (chữ in hoa):……………………………………..
Nam/Nữ: …………
2. Sinh ngày:…. tháng… năm
…………………………………………………..…
3. Số thẻ căn cước/hộ chiếu:
……………………………………………………….
4. Số điện thoại liên hệ:
……………………………………………………………..
5. Email:
…………………………………………………………………………….
6. Địa chỉ nhận chứng chỉ:
………………………………………………………….
7. Địa điểm đăng ký dự thi:
…………………………………………………………
8. Đơn vị tổ chức thi:
……………………………………………………………….
9. Thời gian đăng ký dự thi:
………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những nội dung
kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai trong đơn./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Cấp lại
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Trình tự thực hiện
(i) Cá nhân có nhu cầu cấp lại
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thực hiện đề nghị cấp lại chứng chỉ
trên Hệ thống. Hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
có địa chỉ tại https://chungchidauthau.mpi.gov.vn.
(ii) Sở Kế hoạch và Đầu tư ban
hành quyết định cấp chứng chỉ.
(iii) Cá nhân được cấp lại chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành quyết định cấp lại chứng chỉ.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến trên Hệ thống.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
b) 01 ảnh màu mới chụp không
quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai,
không đeo kính, trang phục lịch sự.
c) Bản gốc chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin.
Trường hợp bị mất chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thì phải có cam kết
của người đề nghị cấp lại (đính kèm tệp tin ảnh màu chụp từ bản chính chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu hoặc bản cam kết vào hồ sơ đề nghị cấp lại
trên Hệ thống).
4. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
Cá nhân được cấp lại chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định cấp lại chứng chỉ.
6. Cơ quan thực hiện:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Chi phí cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về
đấu thầu 100.000 đồng/lần (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp theo quy
định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
này). Không thu phí cấp lại chứng chỉ đối với trường hợp cơ quan cấp chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ghi sai thông tin trên chứng chỉ.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu đơn đăng ký theo Mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Cấp lại chứng chỉ được thực hiện trong trường hợp chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu đã được cấp còn thời hạn nhưng bị mất hoặc
hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
ngày 06 tháng 03 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu.
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
Mẫu
số 04 (webform trên Hệ thống)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
___,
ngày__tháng__năm__
ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤU THẦU
Kính
gửi: …………………………………………………….
1. Họ và tên (chữ in hoa): ……………………………………
Nam/Nữ: …..……
2. Sinh ngày:…… tháng……… năm
.…………
3. Số thẻ căn cước/hộ chiếu:
……………………………………….….……………
4. Số điện thoại liên hệ:
……………………………………………….….…………
5. Email:
………………………………………………………………….…………
6. Địa chỉ nhận chứng chỉ:
………………………………………………………….
7. Địa điểm dự
thi:...…………………………………………………….….………..
8. Cơ quan cấp chứng chỉ:
…………………………………………….…………….
9. Thời gian dự thi:
………………………………………………………………….
10. Số chứng chỉ đã được cấp:
…………………………… ngày cấp ………..…….
11. Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………………………………………...
Tôi xin cam đoan những nội dung
kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai trong đơn./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
III. Gia hạn
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Trình tự thực hiện
(i) Cá nhân có nhu cầu cấp gia
hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thực hiện đăng ký gia hạn hiệu lực
chứng chỉ trên Hệ thống trong thời hạn tối thiểu 15 ngày trước ngày hết hiệu lực
của chứng chỉ. Sau thời hạn này, cá nhân không được đăng ký gia hạn hiệu lực chứng
chỉ và phải dự thi, cấp chứng chỉ lần đầu theo quy định Thông tư. Hệ thống quản
lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu có địa chỉ tại
https://chungchidauthau.mpi.gov.vn.
(ii) Sở Kế hoạch và Đầu tư ban
hành quyết định cấp chứng chỉ.
(iii) Cá nhân được cấp gia hạn
hiệu lực chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 07
ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cấp gia hạn chứng chỉ.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến trên Hệ thống.
3. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp gia hạn theo
Mẫu số 05 Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
b) 01 ảnh màu mới chụp không
quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai,
không đeo kính, trang phục lịch sự.
4. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
Cá nhân được cấp gia hạn chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong thời hạn tối đa 07 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định cấp gia hạn chứng chỉ.
6. Cơ quan thực hiện:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Chi phí cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên
môn về đấu thầu 100.000 đồng/lần (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng phải nộp
theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thực hiện
Luật này).
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Mẫu đơn đăng ký theo Mẫu số 05 Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Cấp gia hạn chứng chỉ được thực hiện trong trường hợp
chứng chỉ hết hiệu lực theo quy định của Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT. Cá nhân
có nhu cầu gia hạn hiệu lực thực hiện đăng ký gia hạn.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
ngày 06 tháng 03 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu.
Mẫu
đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
(Mẫu
số 05 (webform trên Hệ thống)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
___,
ngày__tháng__năm__
ĐỀ
NGHỊ GIA HẠN CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤU THẦU
Kính
gửi: …………………………………………………………
1. Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………………… Nam/Nữ: ………..…
2. Sinh ngày: …… tháng………… năm
……………………………………………
3. Số thẻ căn cước/hộ chiếu:
……………………………………….………………..
4. Số điện thoại liên hệ:
……………………………………………….…………….
5. Email:
…………………………………………………………………………….
6. Địa chỉ nhận chứng chỉ:
………………………………………………………….
7. Số chứng chỉ đã được cấp:
………………………… ngày cấp ………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung
kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai trong đơn./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
IV. Thu hồi
chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Trình tự thực hiện
(i) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu, cơ quan cấp chứng chỉ gửi quyết định thu hồi chứng chỉ cho cá nhân bị thu
hồi và đăng tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
(ii) Cá nhân bị thu hồi chứng
chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho cơ quan
ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi. Trường hợp cá nhân bị thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu không nộp lại chứng chỉ, cơ quan cấp chứng chỉ quyết định
hủy chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu, gửi thông báo cho cá nhân bị hủy chứng
chỉ và đăng tải thông tin trên Hệ thống, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, đồng
thời gửi thông tin đến Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
theo dõi;
(iii) Thông tin của cá nhân bị
thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong cơ sở dữ liệu trên Hệ
thống thể hiện trạng thái “chứng chỉ bị thu hồi”.
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ:
Bản gốc chứng chỉ nghiệp vụ
chuyên môn về đấu thầu.
4. Số bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
Cá nhân bị thu hồi chứng chỉ
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải nộp lại bản gốc chứng chỉ cho cơ quan ra
quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định thu hồi.
6. Cơ quan thực hiện:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản
quy định về phí, lệ phí): Không.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không.
11. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Cá nhân là thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định bị
thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu trong trường hợp có hành vi
vi phạm bị xử lý theo quy định tại Khoản 9 Điều 125 của Nghị định số
24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu bao gồm các hành
vi sau:
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn
để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình
thức.
3. Thông thầu bao gồm các hành
vi sau đây:
a) Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc
để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng
thầu;
b) Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối
cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình
thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư có năng
lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố
ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời
thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm
tạo điều kiện để một bên trúng thầu.
4. Gian lận bao gồm các hành vi
sau đây:
a) Làm giả hoặc làm sai lệch
thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
b) Cố ý cung cấp thông tin, tài
liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển,
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất
nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
5. Cản trở bao gồm các hành vi
sau đây:
a) Hủy hoại, lừa dối, thay đổi,
che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật; đe dọa hoặc gợi ý đối với bất kỳ
bên nào nhằm ngăn chặn việc làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận
hoặc thông đồng với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán;
b) Cản trở người có thẩm quyền,
chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu
tư;
c) Cản trở cơ quan có thẩm quyền
giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với hoạt động đấu thầu;
d) Cố tình khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị sai sự thật để cản trở hoạt động đấu thầu;
đ) Có hành vi vi phạm pháp luật
về an toàn, an ninh mạng nhằm can thiệp, cản trở việc đấu thầu qua mạng.
6. Không bảo đảm công bằng,
minh bạch bao gồm các hành vi sau đây:
a) Tham dự thầu với tư cách là
nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh do mình làm bên
mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư
không đúng quy định của Luật này;
b) Tham gia lập, đồng thời tham
gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;
c) Tham gia đánh giá hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh;
d) Cá nhân thuộc bên mời thầu,
chủ đầu tư trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham
gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là
người có thẩm quyền, người đứng đầu chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu,
dự án đầu tư kinh doanh do người có quan hệ gia đình theo quy định của Luật
Doanh nghiệp đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện hợp pháp của nhà thầu, nhà
đầu tư tham dự thầu;
đ) Nhà thầu tham dự thầu gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, phi tư vấn do nhà thầu đó cung cấp dịch vụ tư vấn: lập,
thẩm tra, thẩm định dự toán, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thiết
kế kỹ thuật tổng thể (thiết kế FEED); lập, thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu; đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu; kiểm định hàng hóa; thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu; giám sát thực hiện hợp đồng;
e) Đứng tên tham dự thầu gói thầu
thuộc dự án, dự án đầu tư kinh doanh do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ
chức nơi mình đã công tác và giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong thời hạn 12
tháng kể từ ngày thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
g) Nhà thầu tư vấn giám sát đồng
thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do nhà thầu đó giám sát;
h) Áp dụng hình thức lựa chọn
nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều
kiện theo quy định của Luật này;
i) Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn
hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu
hạn chế, chào hàng cạnh tranh, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều
10, khoản 2 Điều 44 và khoản 1 Điều 56 của Luật này;
k) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời
thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế
cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng,
vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này;
l) Chia nhỏ dự án, dự toán mua
sắm thành các gói thầu nhằm mục đích chỉ định thầu; chia dự án, dự toán mua sắm
nhằm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
7. Tiết lộ những tài liệu,
thông tin về quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, trừ trường hợp cung cấp
thông tin theo quy định tại điểm b khoản 8 và điểm g khoản 9 Điều 77, khoản 11
Điều 78, điểm h khoản 1 Điều 79, khoản 4 Điều 80, khoản 4 Điều 81, khoản 2 Điều
82, điểm b khoản 4 Điều 93 của Luật này, bao gồm:
a) Nội dung hồ sơ mời quan tâm,
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm phát hành
theo quy định;
b) Nội dung hồ sơ quan tâm, hồ
sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất; nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của bên
mời thầu và trả lời của nhà thầu, nhà đầu tư trong quá trình đánh giá hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; báo cáo của bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia,
báo cáo thẩm định, báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn
có liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư; tài liệu ghi chép,
biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận xét, đánh giá đối với từng hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ
sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trước khi được công khai theo quy định;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu,
nhà đầu tư trước khi được công khai theo quy định;
d) Các tài liệu khác trong quá
trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được xác định chứa nội dung bí mật nhà nước
theo quy định của pháp luật.
8. Chuyển nhượng thầu trong trường
hợp sau:
a) Nhà thầu chuyển nhượng cho
nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu ngoài giá trị tối đa dành cho nhà
thầu phụ và khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt đã nêu trong hợp
đồng;
b) Nhà thầu chuyển nhượng cho
nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu chưa vượt mức tối đa giá trị công
việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng nhưng ngoài phạm vi công việc
dành cho nhà thầu phụ đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất mà không được
chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận;
c) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát
chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm a khoản này;
d) Chủ đầu tư, tư vấn giám sát
chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công việc quy định tại điểm b khoản này mà
vượt mức tối đa giá trị công việc dành cho nhà thầu phụ nêu trong hợp đồng.
9. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
khi chưa xác định được nguồn vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật
này.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15
ngày 23 tháng 6 năm 2023;
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT
ngày 06 tháng 03 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu
thầu.