Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi một số nội dung đầu tư Dự án xây dựng đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 539/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 03/05/2007 |
Ngày có hiệu lực | 03/05/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Sinh Hùng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 539/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 2007 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH (GIAI ĐOẠN 1)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (các văn bản số 5265/BGTVT-KHĐT ngày 26
tháng 8 năm 2005, số 8047/BGTVT-KHĐT ngày 25 tháng 12 năm 2006, số
1533/BGTVT-KHĐT ngày 26 tháng 3 năm 2007, số 1622/BGTVT-VP ngày 29 tháng 3 năm
2007) và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (các văn bản số
6557/BKH-TĐ&GSĐT ngày 05 tháng 9 năm 2006 và số 1420/BKH-TĐ&GSĐT ngày
07 tháng 3 năm 2007),
QUYẾT ĐỊNH
1. Sửa đổi, bổ sung đoạn cuối của khoản 2 Điều 1 như sau:
"Để phát huy hiệu quả vốn đầu tư, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và bảo đảm giao thông Bắc - Nam liên tục thông suốt, giai đoạn 1 tập trung đầu tư xây dựng các đoạn: Hoà Lạc - Xuân Mai - Cam Lộ và Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Tân Cảnh theo tuyến quy hoạch, đồng thời, xây dựng nhánh phía Tây (bao gồm Khe Gát - Khe Sanh và Đăk Rông - Thạnh Mỹ)".
2. Sửa đổi, bổ sung mục a khoản 3 Điều 1 như sau:
"a) Đường:
Các đoạn có địa hình thuận lợi, có lưu lượng vận tải lớn, thiết kế theo tiêu chuẩn hình học của đường cao tốc (TCVN 5729-97) phù hợp với quy hoạch được duyệt; các đoạn có địa hình khó khăn thiết kế theo tiêu chuẩn đường ô tô thông thường (TCVN 4054-85).
Mặt cắt ngang trên toàn tuyến có quy mô 2 làn xe, chiều rộng mặt đường thiết kế mặt cắt ngang phù hợp với điều kiện thực tế; để đảm bảo bền vững công trình, cần xây dựng: mặt đường bê tông xi măng thay thế mặt đường bê tông nhựa ở những khu vực có thời tiết ẩm ướt quanh năm, khu vực miền núi không có dân cư, khó khăn về duy tu; các đoạn đường qua các thị xã, thị trấn, thị tứ theo quy hoạch được duyệt của địa phương; các công trình thoát nước thiết kế và thi công phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn.
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật như bảng sau:
TT |
Phân đoạn |
Chiều
dài |
Tiêu chuẩn thiết kế |
Quy mô giai đoạn 1 |
1 |
Hoà Lạc - Xuân Mai |
13 |
TCVN 4054-85 |
Nền 12m; mặt 11m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
2 |
Xuân Mai - Tân Kỳ |
297 |
TCVN 5729-97 |
Nền 9m; mặt 7m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
3 |
Tân Kỳ - Bùng |
233 |
TCVN 4054-85 |
Nền 9m; mặt 7m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
4 |
Bùng - Cam Lộ |
157 |
TCVN 5729-97 |
Nền 9m; mặt 7m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
5 |
Cam Lộ - ĐăkRông |
38 |
Đang đầu tư theo dự án QL9 không thuộc phạm vi dự án này |
|
6 |
Nhánh phía Tây |
500 |
TCVN 4054-85 |
|
|
- Khe Gát - Khe Sanh |
244 |
Nền 7,5m; mặt 5,5m, cục bộ có thể hẹp hơn; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc |
|
|
- Đăkrông - Bốt Đỏ |
99 |
Nền 7,5m; mặt 6m; cục bộ có thể hẹp hơn; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
|
|
- Bốt Đỏ - Thạnh Mỹ |
157 |
Nền 7,5m; mặt 5,5m; cục bộ có thể hẹp hơn; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
|
7 |
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi |
164 |
TCVN 4054-85 |
Nền 9m; mặt 7m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
8 |
Ngọc Hồi - Tân Cảnh |
22 |
TCVN 4054-85 |
Nền 9m; mặt 7m; gia cố lề đến mép rãnh ở những vị trí có rãnh dọc. |
9 |
Tân Cảnh - Kon Tum - Pleiku - Buôn Ma Thuột - Chơn Thành |
535 |
Đi trên quốc lộ 14 hiện hữu |
|
10 |
Chơn Thành - Ngã Tư Bình Phước |
69 |
Đi trên quốc lộ 13 hiện hữu". |
3. Bổ sung mục d khoản 3 Điều 1 như sau:
“d) Một số hạng mục:
- Xây dựng đường qua các thị xã, thị trấn, thị tứ theo quy hoạch được duyệt của địa phương có tuyến đường đi qua, hoàn chỉnh cả hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh, vỉa hè, hệ thống an toàn giao thông.
- Xây dựng công trình thoát nước để phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất, thuỷ văn.
- Bền vững hoá công trình, ngoài việc áp dụng công nghệ truyền thống như tường chắn bê tông, gia cố ta luy bằng bê tông còn được chuyển giao và áp dụng công nghệ tiên tiến trên thế giới như rọ đá Maccafferi, neo OVM.
- Xây dựng 32 nhà hạt.
- Xây dựng đường đôi đoạn Khe Gát.
- Kéo dài đoạn từ Xuân Mai - Hoà Lạc và Ngọc Hồi - Tân Cảnh (bao gồm cả cầu Đắc Mốt).
- Đoạn qua Vườn Quốc gia Cúc Phương 7,5 km xây dựng cầu cạn (khoảng 1200m) còn lại là đường (gia cố đặc biệt).
- Khôi phục hoàn trả các tuyến đường mượn trong quá trình thi công; xây dựng văn phòng tư vấn giám sát thi công và bổ sung công tác lâm quản.
- Bổ sung kinh phí để thuê trụ sở làm việc cho Ban Quản lý dự án từ năm 2007 - 2009: khoảng 20 tỷ đồng.
- Bổ sung các dự án thành phần vào giai đoạn 1:
+ Đường ngang Nghi Sơn - Bãi Trành (khoảng 54km).
+ Đường ngang nối đường Hồ Chí Minh về quê Bác (khoảng 24km).