ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5380/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18
tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức.
Căn cứ Văn bản số 4301/BNV-ĐT ngày
01 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022;
Căn cứ Quyết định số
05/2020/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy chế
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 5634/SNV-QLBC&CCVC ngày 27 tháng 12 năm 2021 về việc ban
hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công
chức cấp xã năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực TU, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Sở Nội vụ (03b);
- Trường Chính trị tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng Nai;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.
E/Hải-VX/12.2021
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh)
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã (gọi
tắt là cán bộ, công chức, viên chức) năm 2022 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương
pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động
nghề nghiệp của viên chức, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây
dựng nền hành chính hiện đại.
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào
tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu
chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; yêu cầu vị trí việc làm; gắn với công tác quản
lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
- Bảo đảm đạt các mục tiêu, chỉ tiêu
đào tạo, bồi dưỡng trong kế hoạch của UBND tỉnh đã ban hành[1] và công khai, minh bạch, hiệu quả.
II. Nội dung
1. Đối tượng
a) Cán bộ, công chức ở các sở và cơ
quan tương đương sở (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), UBND huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là cấp huyện).
b) Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở
cấp xã.
c) Viên chức ở các đơn vị sự nghiệp
công lập (sau đây gọi là viên chức).
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
đ) Đối tượng được áp dụng quy định về
đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức và viên chức.
2. Nội dung, nhiệm
vụ và giải pháp đào tạo, bồi dưỡng
Thực hiện theo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 được ban hành kèm
theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh. Đồng thời, thực
hiện một số nội dung sau:
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản
lý năm 2022. Tập trung xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu
công việc, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện phân công,
phân cấp, phân quyền trong quản lý, thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng theo
Quyết định 05/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh[2] và các văn bản khác có liên quan.
- Chủ động đề xuất, biên soạn các
chương trình, tài liệu bồi dưỡng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh xây dựng, ban
hành, quản lý[3],
trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) phê duyệt trước khi đưa vào sử
dụng. Tập trung biên soạn các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị
trí việc làm. Nội dung chương trình, tài liệu phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận
và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; tăng cường tích hợp,
lồng ghép các chương trình bồi dưỡng có nội dung tương đồng; không được trùng lặp.
Chương trình, tài liệu phải thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao, phù
hợp với tình hình thực tế.
- Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ
điều kiện, được UBND tỉnh có quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng, tổ chức thực
hiện chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành; chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc thẩm quyền quản lý. Thí điểm bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức theo loại hình từ xa. Trên cơ sở các quy định về tổ chức bồi dưỡng theo loại
hình tập trung, rà soát các quy trình, thủ tục và lựa chọn mô hình triển khai
phù hợp với yêu cầu, điều kiện, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
4. Tổ chức thực hiện
các Quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai theo chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ nội dung có liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức như: Quyết định số 163/QĐ-TTg[4]; Quyết định số 705/QĐ-TTg[5]; Quyết định số
1659/QĐ-TTg[6];
Quyết định số 732/QĐ-TTg[7],
Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg[8];...
- Quan tâm thực hiện đầy đủ các chế độ,
chính sách về đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là
người dân tộc thiểu số theo quy định.
3. Phụ lục đào tạo,
bồi dưỡng (kèm theo)
- Đối với cán bộ, công chức cấp tỉnh,
huyện: Phụ lục số 1.
- Đối với viên chức: Phụ lục số 2.
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
Phụ lục số 3.
III. Kinh phí thực
hiện
Việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục thực hiện
theo các quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC, Nghị quyết số
180/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 32/2020/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản hướng
dẫn thực hiện theo Nghị định số 89/2021/NĐ-CP. Địa phương cân đối nguồn ngân
sách hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức được cử tham gia đào tạo,
bồi dưỡng theo quy định.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các
đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa,
Long Khánh và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại kế
hoạch này và tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày
02/3/2020 của UBND tỉnh[9],
chủ động tham mưu thực hiện hoàn thành những mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề
ra. Đồng thời, xây dựng dự toán kinh phí tổ chức các chương trình đào tạo, bồi
dưỡng được giao, bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức năm 2022 theo quy định. Việc sử dụng kinh phí đối với loại
hình từ xa thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài
chính[10] và
hướng dẫn của Sở Tài chính. Trong quá trình triển khai thực hiện, các đơn vị có
khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp gửi về Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp
báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh và Bộ, ngành liên quan.
2. Giao Sở Nội vụ tham mưu triển khai
thực hiện kế hoạch và rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp
với tình hình thực tế địa phương (nếu có); kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, báo cáo Bộ Nội vụ và
UBND tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tham mưu Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo
Trường Chính trị tỉnh thực hiện giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng theo Quyết định số 163/QĐ-TTgCP của Thủ tướng Chính phủ; nhiệm vụ được
phân công tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, Nghị định số 89/2021/NĐ-CP và Quyết
định số 5067/QĐ-UBND.
Trong quá trình thực hiện, phát sinh
vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để cho ý kiến tổ chức thực hiện./.
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
lượng (lượt người)
|
Đơn
vị chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Đào tạo
|
1
|
Trình độ tiến sĩ
Chuyên ngành Luật học, Tôn giáo học,
Chuyên khoa cấp II, chuyên ngành Y, dược...
|
Cán bộ, công chức đảm bảo các điều
kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, phù hợp
nhu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
|
4
|
Theo
phân cấp quản lý
|
|
2
|
Trình độ thạc sĩ
Chuyên ngành Luật, Hành chính, Quản
lý kinh tế, Chính sách công, Quản lý giáo dục, Chuyên khoa cấp I chuyên ngành
Y, dược...
|
38
|
|
II
|
Bồi dưỡng
|
1
|
Lý luận chính trị
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Kế hoạch được Thường trực Tỉnh ủy
phê duyệt
|
2
|
Kiến thức quốc phòng và an ninh
(đối tượng 1, 2, 3)
|
Đối
tượng 1, 2 thực hiện theo văn bản triển khai của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; đối tượng
3 thực hiện theo Kế hoạch của Hội đồng GDQP tỉnh.
|
3
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức
|
3.1
|
Ngạch chuyên viên
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Kế hoạch được Thường trực Tỉnh ủy
phê duyệt
|
3.2
|
Ngạch chuyên viên chính
|
Theo
quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ; ưu tiên cán bộ,
công chức được quy hoạch lãnh đạo, quản lý cấp phòng trở lên
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
|
3.3
|
Ngạch chuyên viên cao cấp
|
Thực
hiện theo quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ và thông
báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; ưu tiên cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý cấp sở, cấp huyện.
|
20
|
Sở Nội
vụ
|
|
3.4
|
Ngạch kế toán viên
|
Thực
hiện theo thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
|
100
|
Sở
Tài chính
|
|
3.5
|
Ngạch công chức khác: Kế toán viên
chính, Thanh tra viên cao cấp, Thanh tra viên chính, Thanh tra viên, Kiểm dịch
động vật, Văn thư ...
|
Thực
hiện theo thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
|
100
|
Sở Nội
vụ phối hợp sở, ngành quản lý lĩnh vực liên quan
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
theo yêu cầu vị trí việc làm
|
|
4.1
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc
làm lãnh đạo, quản lý
|
4.1.1
|
Cấp phòng và tương đương
|
Thực
hiện theo quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ
|
100
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.1.2
|
Cấp huyện và tương đương
|
Thực
hiện theo quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ và thông
báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
35
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.1.3
|
Cấp Sở và tương đương
|
Thực
hiện theo quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ và thông
báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
48
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.2
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc
làm, chuyên môn nghiệp vụ (nghiệp vụ chuyên ngành; nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung)
|
4.2.1
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phương
pháp hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân
|
Đại
biểu HĐND cấp huyện
|
387
|
Sở Nội
vụ
|
|
4.2.2
|
Bồi dưỡng nâng cao nhận thức và kỹ
năng số trong cơ quan nhà nước
|
Đối tượng
có vị trí việc làm phù hợp
|
120
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
4.2.3
|
Bồi dưỡng kỹ năng biên phiên dịch
Tiếng Anh
|
Đối
tượng có vị trí việc làm biên phiên dịch Tiếng Anh
|
35
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
4.2.4
|
Bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức đối ngoại,
nghiệp vụ Lễ tân đối ngoại
|
Đối
tượng có vị trí việc làm phù hợp
|
380
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
4.2.5
|
Bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ tiếp
công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Công
chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
50
|
Thanh
tra tỉnh
|
|
4.2.6
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cơ bản
về pháp luật quốc tế
|
Đối
tượng có vị trí việc làm liên quan
|
30
|
Sở
Tư pháp
|
|
4.2.7
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Đối
tượng 2, 3, 4 được quy định tại Kế hoạch số 478/KH-UBND ngày 15/01/2020 của
UBND tỉnh
|
320
|
Ban
Dân tộc
|
|
4.2.8
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC
|
Thực
hiện theo Quyết định số 1234/QĐ-BNV ngày 03/12/2021 của Bộ Nội vụ
|
40
|
Sở Nội
vụ
|
|
Lưu ý: Ngoài các chương trình bồi dưỡng do tỉnh tổ chức trên, đề nghị các đơn
vị chủ động có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn các nội dung, chương trình còn lại
theo yêu cầu vị trí việc làm cho cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý (bồi
dưỡng đạo đức công vụ; phòng chống tham nhũng, ..)
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN
CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung đào tạo, bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
lượng (lượt người)
|
Đơn
vị chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Đào tạo
|
1
|
Trình độ tiến sĩ
Chuyên khoa cấp II chuyên ngành Y,
dược....
|
Viên chức đảm bảo các điều kiện
theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP, phù hợp nhu cầu
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
|
42
|
Theo
phân cấp quản lý
|
|
2
|
Trình độ thạc sĩ
Chuyên ngành Chế tạo máy, Quản lý
Văn hóa, Lịch sử, Giáo dục học, Biểu diễn đàn Nguyệt, Chuyên khoa cấp I
chuyên ngành Y dược....
|
264
|
|
II
|
Bồi dưỡng
|
1
|
Lý luận chính trị
|
Thực
hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Kế hoạch được Thường trực Tỉnh ủy
phê duyệt
|
2
|
Kiến thức quốc phòng và an ninh
(đối tượng 2, 3)
|
Đối
tượng 2 thực hiện theo văn bản triển khai của Ban Tổ chức Tỉnh ủy; đối tượng
3 thực hiện theo Kế hoạch của Hội đồng GDQP tỉnh.
|
3
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức
|
3.1
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục (khối các trường THPT hạng III)
|
Thực
hiện theo quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
1,000
|
Sở
GD&ĐT
|
|
3.2
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành y tế
|
Thực
hiện theo quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của
Bộ Y tế, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
500
|
Sở Y
tế
|
|
3.3
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp kỹ sư chuyên ngành Khoa học và Công nghệ
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Khoa
học và Công nghệ, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
47
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
3.4
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức ngành Công tác xã hội
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
40
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
3.5
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Nông
nghiệp và PTNT, phù hợp với vị trí việc làm
|
120
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
3.6
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Phương pháp viên hạng III
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
40
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
3.7
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp Di sản viên hạng III
|
40
|
|
3.8
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp lưu trữ
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Nội vụ,
phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
160
|
Sở Nội
vụ (Chi cục VTLT)
|
|
3.9
|
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp khác (Bảo vệ rừng, Giảng viên GDNN hạng...)
|
Thực
hiện theo thông báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
|
332
|
Các
sở, ngành có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức (áp dụng viên chức hành chính)
|
4.1
|
Ngạch chuyên viên
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Nội vụ,
phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
300
|
Sở Nội
vu
|
|
4.2
|
Ngạch chuyên viên chính
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình tài liệu bồi dưỡng của Bộ Nội vụ,
phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
80
|
|
5
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
theo yêu cầu vị trí việc làm
|
5.1
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
theo yêu cầu vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
5.1.1
|
Tương đương lãnh đạo, quản lý cấp sở
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ, thông
báo chiêu sinh của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
15
|
Sở Nội
vụ
|
|
5.1.2
|
Tương đương lãnh đạo, quản lý cấp
phòng
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ, phù hợp
với yêu cầu vị trí việc làm
|
267
|
Sở Y
tế
|
|
5.1.3
|
Tương đương lãnh đạo, quản lý cấp
phòng
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Bộ Nội vụ, phù hợp
với yêu cầu vị trí việc làm
|
1,050
|
Sở Nội
vụ
|
|
5.2
|
Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc
làm, chuyên môn nghiệp vụ (chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung)
|
5.2.1
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch
hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số
|
Theo
quy định tại Quyết định ban hành chương trình bồi dưỡng của Tổng cục Dân số -
Kế hoạch hóa gia đình, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
51
|
Sở Y
tế
|
|
5.2.2
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn, hỗ trợ
cai nghiện ma túy
|
Viên
chức thuộc cơ sở Điều trị nghiện ma túy, phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm
|
100
|
Sở
LĐTB&XH
|
|
Lưu ý: Ngoài các chương trình bồi dưỡng do tỉnh tổ chức trên, đề nghị đơn vị
chủ động có kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn các nội dung chương trình còn lại theo
yêu cầu vị trí việc làm cho viên thức thuộc quyền quản lý (bồi dưỡng đạo đức
nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục khối Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ
sở....)
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP
XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5380/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội
dung, chương trình bồi dưỡng
|
Đối
tượng
|
Số
lượng (lượt người)
|
Đơn
vị chủ trì
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
|
Cán
bộ, công chức
|
180
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
2
|
Bồi dưỡng chuyên sâu cho các chức
danh công chức cấp xã theo Đề án 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Công
chức Văn phòng - Thống kê
|
80
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
Công
chức Tư pháp - Hộ tịch
|
80
|
|
Công
chức Văn hóa - Xã hội
|
80
|
|
Công
chức Tài chính - Kế toán
|
80
|
|
Công
chức ĐC-XD-NN-MT
|
90
|
|
3
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ Tư pháp - Hộ tịch
cấp xã
|
Công
chức Tư pháp - Hộ tịch
|
30
|
Sở
Tư pháp
|
|
4
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới
|
Cán
bộ, công chức
|
300
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo,
quản lý
|
Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND cấp xã
|
160
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
6
|
Bồi dưỡng năng lực cho cán bộ cấp
xã, phường, thị trấn làm công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
|
Theo
thông báo của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
200
|
Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội
|
|
Lưu ý: Ngoài các chương trình bồi dưỡng do tỉnh tổ chức trên, đề nghị các đơn
vị chủ động có kế hoạch bồi dưỡng các chương trình còn lại theo yêu cầu vị trí
việc làm cho công chức thuộc quyền quản lý (bồi dưỡng đạo đức công vụ, bồi dưỡng
đại biểu HĐND cấp xã, và những người hoạt động không chuyên trách...)
[1] Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh;
[2] Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC tỉnh Đồng Nai.
[3] Chương trình bồi
dưỡng theo yêu cầu VTVL chuyên môn nghiệp vụ đối với CBCCVC và CBCC cấp xã thuộc
thẩm quyền quản lý.
[4] Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai
đoạn 2016 - 2025.
[5] Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030
[6] Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 19/11/2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ,
công chức, viên chức”;
[7] Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ QLGD đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025”
[8] Chỉ thị số 38/2004/CT-TTg ngày 09/11/2004 về việc đẩy mạnh
đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số đối với cán bộ, công chức, công tác ở
vùng dân tộc, miền núi
[9] Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên địa bàn tỉnh.
[10] Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.