ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
536/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 24 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA TỈNH ỦY
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIX ĐẢNG BỘ TỈNH
VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TRỌNG TÂM LÀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chương trình hành động
số 05-CTr/TU ngày 20/10/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng
và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp
tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 873/TTr-SNV ngày 23/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và
Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ
05-CTR/TU NGÀY 20/10/2016 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XII CỦA ĐẢNG
VÀ NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI XIX ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, TRỌNG TÂM LÀ TIẾP
TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017
của UBND tỉnh)
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
thủ tục hành chính, cải thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công và
chất lượng dịch vụ công; thiết lập môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng,
thuận lợi, minh bạch; tạo sự cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các doanh
nghiệp và tạo dựng niềm tin vững chắc giữa nhà đầu tư, các tổ chức và nhân dân
với chính quyền, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh so với các địa phương
trên cả nước.
- Đổi mới phương thức quản
trị nguồn nhân lực trong khu vực công, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực
thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tạo sự chuyển biến về
phương thức chỉ đạo, điều hành trên cơ sở chuyển từ mô hình chính quyền thực hiện
mệnh lệnh hành chính sang mô hình chính quyền kiến tạo và phục vụ.
- Thực hiện tinh giản biên
chế gắn với việc kiện toàn tổ chức các cơ quan trong hệ thống chính trị.
- Xây dựng đồng bộ các giải
pháp để phát huy dân chủ, tăng cường vai trò giám sát của người dân, doanh nghiệp,
các tổ chức đối với hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm góp phần tích cực phòng
chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí.
b. Mục tiêu cụ thể đến
năm 2020:
- Từ năm 2017, hàng năm đạt
và duy trì kết quả các chỉ số: Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) thuộc nhóm tốt
trở lên, chỉ số Quản trị hành chính công (PAPI) trong nhóm đạt điểm cao nhất,
Chỉ số Cải cách hành chính đạt mức Tốt.
- Đến năm 2020, đạt 100% cơ
quan hành chính nhà nước thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; trong
đó: 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và phấn đấu có trên 30% UBND cấp
xã thực hiện mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại; mức độ hài lòng
của người dân, doanh nghiệp tổ chức về dịch vụ hành chính công đạt trên 80%; dịch
vụ công được cung cấp trên các lĩnh vực y tế, giáo dục đạt mức trên 80%.
- Tỷ lệ tinh giản biên chế
các cơ quan nhà nước đến năm 2021 đạt tối thiểu là 10% so với biên chế được
giao năm 2015; 100% cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm; 100% các đơn vị sự nghiệp nhà nước có cơ cấu viên chức
theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
- Đến năm 2020: Phấn đấu đạt
tỷ lệ trên 6% cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ
chuyên môn sau đại học và tương đương đối với các ngành, lĩnh vực tỉnh có nhu cầu;
100% cán bộ, công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh quy định, trong đó
ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn cao đẳng, đại học
trở lên.
- Đến năm 2020, đạt 100% cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, đơn vị khoa học công nghệ nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện, phấn đấu đạt từ 70% đơn vị cấp xã thực hiện cơ chế tài chính, chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định.
- Đến năm 2017, đạt 100% cơ
quan hành chính thuộc tỉnh, cấp huyện kết nối liên thông hệ thống văn phòng điện
tử và thực hiện chứng thực điện tử, chữ ký số; 100% văn bản hành chính (trừ văn
bản mật) được lưu chuyển dưới dạng điện tử trong nội bộ từng cơ quan nhà nước;
- Đến năm 2020, đạt 100% các
cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện triển khai dịch vụ công trực tuyến,
trong đó có 90% các dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 3 trở lên và
có 30% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 4.
2. Yêu cầu
a. Tăng cường chỉ đạo,
đôn đốc, phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan và
địa phương trong thực hiện công tác cải cách hành chính; tập trung bố trí nguồn
lực để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp mang tính đột phá để hoàn
thành các mục tiêu công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 đề ra.
b. Nâng cao chất lượng
triển khai cải cách hành chính nhà nước bảo đảm hiệu quả, thiết thực, đúng tiến
độ; không thực hiện hình thức, chạy theo thành tích,”nói không đi đôi với làm”
trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
c. Xác định trách nhiệm
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và địa phương trong quá trình triển khai
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
II. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Công tác chỉ đạo, điều
hành
a. Ban hành quy định về
trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị công tác cải cách hành chính
nhà nước; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm.
b. Tiếp tục phát huy
hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính; đa dạng hình thức, phương
tiện thông tin, truyền thông nhằm tuyên truyền, phổ biến về cải cách hành
chính; kịp thời phát hiện, biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân điển
hình, những sáng kiến có hiệu quả trong công tác cải cách hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
c. Tiếp tục thực hiện
quy định và bộ chỉ số để theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện cải
cách hành chính các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; hàng năm, tiến hành khảo sát, đánh giá mức
độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước và một số dịch vụ công của tỉnh.
d. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai công tác cải cách hành chính,
trọng tâm là thực hiện chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính nhà nước tại các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ
thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp và Chỉ thị số 23/CT-UBND ngày 11/10/2016 của
UBND tỉnh.
2. Cải cách thể chế
a. Nâng cao hiệu lực,
hiệu quả thực thi các văn bản quy phạm pháp luật. Tiếp tục nâng cao chất lượng,
thực hiện đúng quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật do
chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành nhằm đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, tính đồng bộ, cụ thể, khả thi.
b. Thường xuyên kiểm
tra, thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tuyên truyền, phổ biến,
triển khai văn bản pháp luật; tăng cường công tác rà soát để phát hiện, tiến
hành sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp với quy định của Trung ương và đáp ứng yêu cầu thực tiễn quản lý, điều hành
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
c. Tiếp tục thực hiện
rà soát, hoàn thiện, công khai, minh bạch về cơ chế, chính sách do tỉnh ban
hành nhằm tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Tăng cường
trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước về chính sách, thủ tục hành chính
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Hỗ trợ, “đồng hành, gắn kết”
và tạo điều kiện tốt nhất để các nhà đầu tư, các doanh nghiệp tiếp cận, sử
dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh.
d. Căn cứ theo quy định
của trung ương, tiếp tục ban hành cơ chế, chính sách về thực hiện xã hội hóa về
hoạt động cung ứng dịch vụ công nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia cung ứng các dịch vụ công trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh.
3. Cải cách thủ tục hành
chính
a. Rà soát để tiếp tục
ban hành, hoàn thiện các quy định về thẩm quyền, trách nhiệm phối hợp giữa các
cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết thủ tục hành chính nhằm cải thiện
môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực xã hội, nâng cao, duy trì tính ổn
định năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b. Nâng cao hiệu quả
giải quyết thủ tục hành chính gắn với công tác quản lý nhà nước theo hướng đơn
giản hóa khâu tiền kiểm, tăng cường hậu kiểm. Thường xuyên rà soát, kiến nghị
chỉnh sửa, loại bỏ những thủ tục hành chính không cần thiết, đơn giản hóa thành
phần, số lượng hồ sơ, quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tập
trung trên các lĩnh vực: đầu tư, đất đai, xây dựng, thuế, hải quan, chính sách
xã hội; các dịch vụ công về y tế, giáo dục, tiếp cận điện năng...
c. Thực hiện chuẩn
hóa danh mục thủ tục hành chính các cấp; đa dạng hóa các hình thức tiếp cận
thông tin, công khai, minh bạch về quy trình, thời gian, trách nhiệm giải quyết
thủ tục hành chính; duy trì đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị; tổ chức
đối thoại công khai giữa lãnh đạo chính quyền các cấp với tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân để giải quyết khó khăn, vướng mắc trong giải quyết thủ tục hành chính.
d. Thực hiện đồng bộ,
thống nhất và nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan hành chính nhà nước. Triển khai mô hình Trung tâm Dịch vụ
Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại cấp huyện
và cấp xã phù hợp với điều kiện của tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
a. Tập trung thực hiện
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tinh
thần Nghị quyết số 39/NQ-TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. Tiếp tục triển khai Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan hành chính và chức danh nghề
nghiệp viên chức trong đơn vị sự nghiệp.
b. Căn cứ theo quy định
của Trung ương, tiếp tục kiện toàn, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; phân định
rõ chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp nhà nước của
tỉnh, của huyện nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp,
hoạt động không hiệu quả. Thực hiện việc tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động
của các tổ chức đầu mối (các Hội đồng, Ban Chỉ đạo, Ban Điều phối,...) về cơ chế
phối hợp liên ngành của tỉnh.
c. Rà soát, phân loại,
xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập; nghiên cứu, chuyển đổi mô
hình các đơn vị sự nghiệp công lập sang mô hình doanh nghiệp, từng bước chuyển
giao những dịch vụ công cho các tổ chức ngoài nhà nước thực hiện theo quy định
của Chính phủ.
d. Thực hiện ủy quyền
đồng bộ các nhiệm vụ quản lý nhà nước cho các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh. Tăng
cường phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật, phù hợp với
điều kiện, năng lực của cơ quan, đơn vị được phân cấp, ủy quyền. Xây dựng và thực
hiện tốt quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp để giải quyết theo nhiệm vụ,
lĩnh vực quản lý nhà nước.
đ. Triển khai việc kiện
toàn chính quyền các cấp theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Triển khai các biện pháp nâng cao năng lực hoạt động, hiệu quả quản lý nhà nước
của cấp chính quyền cơ sở. Phát huy vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, đại
biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a. Xây dựng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo số lượng, cơ cấu hợp lý, có đủ phẩm chất,
năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân, phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh. Thường xuyên thanh tra về tổ chức nhà nước, kiểm tra, giám sát thực
thi công vụ, kiên quyết xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức vi phạm
kỷ luật, kỷ cương hành chính.
b. Ban hành các quy định
về tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm, chính sách tạo nguồn, phát hiện, thu
hút, trọng dụng nhân lực có trình độ cao; hoàn thiện quy định về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Đổi mới công tác tuyển dụng, quy hoạch, tuyển
chọn, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện thi tuyển chức danh lãnh
đạo, quản lý trong các cơ quan nhà nước theo quy định của Trung ương. Xây dựng
bộ tiêu chí đánh giá cán bộ, công chức, viên chức cụ thể, phù hợp với yêu cầu,
làm cơ sở để quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện nghiêm
túc việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức theo quy định
của Chính phủ.
c. Chuẩn hóa về tiêu
chuẩn trình độ theo chức danh công chức xã, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã. Nghiên cứu, sắp xếp, kiện toàn, thực hiện kiêm nhiệm một số
chức danh đối với cán bộ và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn phù
hợp với điều kiện của tỉnh.
d. Xây dựng cơ sở dữ
liệu cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác tuyển dụng, thực hiện chế độ, chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
6. Cải cách tài chính
công
a. Thực hiện các biện
pháp nâng cao hiệu quả, chống lãng phí trong đầu tư công, tiết kiệm chi hành
chính. Rà soát, hoàn thiện cơ chế và quy trình, thủ tục trong quản lý ngân
sách; nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công tại các cơ quan hành chính, đơn
vị sự nghiệp bảo đảm sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước được giao.
b. Thực hiện đầy đủ
các quy định công khai về ngân sách nhà nước, tài chính của doanh nghiệp có phần
vốn của Nhà nước; nâng cao trách nhiệm giải trình của chính quyền các cấp về
thu, chi ngân sách địa phương hàng năm. Rà soát, sửa đổi các quy định, minh bạch
hóa hoạt động thu phí, lệ phí trong cung cấp dịch vụ công của cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
c. Tiếp tục thực hiện
cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính theo hướng tiếp tục giao quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của
pháp luật. Từng bước triển khai khoán kinh phí hành chính đối với đơn vị cấp
xã.
d. Đổi mới cơ chế hoạt
động đối với đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị khoa học - công nghệ, trọng tâm
là triển khai thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
đ. Xây dựng lộ trình
thực hiện thí điểm các mô hình xã hội hóa trong cung ứng dịch vụ công; chuyển
giao, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng các dịch vụ công
trong môi trường cạnh tranh, bình đẳng. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
trong triển khai các dự án đầu tư theo hình thức công - tư (PPP) trong cung ứng
dịch vụ công theo quy định của Chính phủ.
7. Hiện đại hóa hành
chính
a. Triển khai thực hiện
và hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu chính của Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Triển khai hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử và Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh.
b. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hướng liên thông, đồng bộ
trong từng cơ quan, đơn vị và kết nối liên thông giữa các cơ quan nhà nước với
nhau. Tăng cường trao đổi văn bản điện tử (trừ các loại văn bản mật theo quy định)
trên hệ thống Văn phòng điện tử và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; xây dựng
các phần mềm nghiệp vụ phục vụ xử lý, quản lý chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh.
c. Triển khai Hệ thống
Dịch vụ công trực tuyến vào năm 2017. Áp dụng một cửa điện tử một cách đồng bộ,
liên thông giữa các cơ quan, tổ chức trong phối hợp thực hiện quy trình giải
quyết thủ tục hành chính và phát huy hiệu quả trong triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
d. Thực hiện tích hợp
điện tử hóa để nâng cao hiệu quả trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định.
đ. Tăng cường đầu tư
xây dựng, cải tạo, nâng cấp bảo đảm chuẩn hóa trụ sở làm việc của các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp. Xây dựng Trung tâm Dịch vụ hành chính công của tỉnh
để phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp vào năm 2018.
(Kèm theo Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm thực hiện công tác cải
cách hành chính tỉnh Bình Định giai đoạn 2016 - 2020)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
các Chương trình, Dự án, Đề án, Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh được bố
trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Khuyến khích việc
huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện các nội
dung, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh theo quy định của
pháp luật.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các cơ quan Trung ương trên địa
bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, chỉ đạo
việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn
2016 - 2020 và kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa
phương; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, những khâu đột phá, giải pháp
chủ yếu và tổ chức thực hiện hiệu quả. Chủ động phối hợp chặt chẽ trong việc thực
hiện nhất quán các nhiệm vụ, giải pháp để hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch
đề ra.
- Tăng cường chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch cải cách hành chính đối
với các cơ quan, địa phương trực thuộc; báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc
báo cáo đột xuất về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị theo yêu cầu của UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
- Lập dự toán ngân sách chi
cho công tác cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan,
đơn vị trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành và hướng dẫn của
Bộ Tài chính về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo
công tác cải cách hành chính nhà nước.
2. Phân công nhiệm vụ thực
hiện a. Sở Nội vụ:
- Chủ trì tham mưu giúp Ban
Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, theo dõi việc triển
khai thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước của tỉnh. Tổng hợp, xây dựng
báo cáo công tác cải cách hành chính cho các cấp có thẩm quyền theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai công tác tuyên truyền về cải cách hành
chính; đề xuất các biện pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của công tác cải
cách hành chính, nhân rộng các điển hình tiên tiến; đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
khen thưởng thành tích cho cá nhân, tổ chức có đóng góp nổi bật trong công tác
cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung về
cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ, công chức;
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; công tác chỉ
đạo, điều hành về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
b. Văn phòng UBND tỉnh:
Sau khi bổ sung chức năng, nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính theo quy định
của Chính phủ; Văn phòng UBND tỉnh chủ trì triển khai nội dung cải cách thủ tục
hành chính, chính quyền điện tử và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông. Theo dõi, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát, rà soát, đơn giản hóa,
thực hiện công khai, minh bạch về thủ tục hành chính; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
kết quả cải cách thủ tục hành chính.
c. Sở Tư pháp: Chủ
trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nội dung về cải
cách thể chế; đề xuất các biện pháp nhằm đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác
xây dựng, ban hành văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ
thuộc chức năng, nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
d. Sở Tài chính:
- Chủ trì tham mưu thực hiện
các nội dung về công tác cải cách tài chính công; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc lập dự toán ngân sách, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đảm bảo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, các cơ quan liên quan thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán
kinh phí thực hiện kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế
hoạch này.
đ. Sở Thông tin và
Truyền thông:
- Chủ trì tham mưu tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính
phủ điện tử; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
- Phối hợp với Sở Nội vụ triển
khai thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai Hệ thống ISO điện tử trong hoạt động của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
e. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Nội vụ tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí đầu tư từ ngân sách
cho các đề án, dự án về cải cách hành chính của các sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh (PCI) của tỉnh. Tham mưu cho UBND tỉnh, định kỳ tổ chức đối thoại với
doanh nghiệp; tiếp nhận, xử lý hoặc báo cáo đề xuất giải quyết những khó khăn,
vướng mắc của nhà đầu tư, doanh nghiệp để cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết
kịp thời.
g. Sở Khoa học và
Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành có liên quan triển khai tích hợp ISO điện tử; thường xuyên theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng
TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban
hành cơ chế, chính sách khuyến khích đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động khoa học
công nghệ. Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc
tỉnh.
h. Đài Phát thanh và
Truyền hình Bình Định, Báo Bình Định; các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh:
Thường xuyên thông tin, tuyên truyền về nội dung Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước, tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và những thông
tin phản ánh thực tiễn công tác cải cách hành chính của tỉnh. Duy trì các
chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính; tiếp nhận phản hồi ý kiến của
người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính.
Trong quá trình thực hiện Kế
hoạch, nếu có phát sinh, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về cải
cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020
ban hành theo Quyết định số 536 /QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Trách nhiệm cụ thể
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Quy định trách nhiệm của
người đứng đầu về thực hiện công tác cải cách hành chính và chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
2
|
Kế hoạch thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
3
|
Đề án nâng cao năng lực chỉ
đạo điều hành và tham mưu về công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
4
|
Quy định về trình tự, thủ
tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của chính
quyền các cấp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
5
|
Quy chế thực hiện công
khai, minh bạch về quy định, cơ chế, chính sách bảo đảm việc tiếp cận của tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định ban hành của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
6
|
Đề án Trung tâm Dịch vụ
hành chính công cấp tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
7
|
Kế hoạch triển khai Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
8
|
Các quy định về quy trình phối
hợp giải quyết thủ tục hành chính liên thông trên các lĩnh vực theo yêu cầu
thực tiễn
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Giai đoạn 2017 - 2020
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
9
|
Đề án sắp xếp lại tổ chức
bộ máy các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, thuộc UBND cấp
huyện
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh
|
Sau khi có Nghị định của Chính phủ
|
10
|
Đề án sắp xếp tổ chức, bộ
máy cơ cấu tổ chức bên trong các sở, ngành thuộc tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Giai đoạn 2017 - 2020
|
11
|
Phương án sắp xếp, tinh gọn
các tổ chức phối hợp liên ngành (Hội đồng, Ban Chỉ đạo,…) thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Phương án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
12
|
Đề án sắp xếp, đổi mới,
nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch
|
Năm 2016
|
14
|
Kế hoạch thực hiện đổi mới
phương thức tuyển chọn cán bộ, công chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý
cấp sở, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; quản lý cấp phòng thuộc sở,
ngành, đơn vị sự nghiệp của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức tỉnh ủy; các sở, ngành có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sau khi có Hướng dẫn của Trung ương
|
15
|
Ban hành Bộ tiêu chí đánh
giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
16
|
Kế hoạch triển khai phần mềm
quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
17
|
Đề án sắp xếp, kiện toàn các
chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
|
18
|
Kế hoạch thực hiện tự chủ
về kinh phí tại cấp xã theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
19
|
Đề án khoán kinh phí hoạt động
đối với các tổ chức xã hội - hội đặc thù trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sau khi có quy định của Trung ương
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
20
|
Đề án xây dựng Kiến trúc chính
quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
21
|
Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
22
|
Dự án đầu tư hạ tầng công
nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Quyết định phê duyệt Dự án của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|
23
|
Kế hoạch triển khai Dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh đến năm 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quyết định phê duyệt Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Năm 2017
|