ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 536/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
23 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH2015 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021-2030.
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ ý kiến Thường trực Tỉnh
ủy tại Công văn số 2872-CV/VPTU ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Văn phòng Tỉnh ủy
về việc chủ trương về quy hoạch sử dụng đất thành phố Phan Thiết đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2041/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND thành phố Phan Thiết tại Tờ trình số 07/TTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm
2023, Báo cáo số 81/BC-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 và của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 30/TTr-STNMT ngày 31 tháng 01 năm 2023 và
Báo cáo số 42/BC-STNMT ngày 20 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của
thành phố Phan Thiết, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Phụ lục 1 kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất (Phụ lục 2 kèm theo).
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục 3 kèm theo).
(Kèm theo Báo cáo thuyết
minh tổng hợp và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2030)
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 của thành phố Phan Thiết.
Điều 2.
Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thành phố Phan Thiết
theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt.
3. Rà soát quy hoạch của các
ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ cấp
thành phố đến cấp xã, phường; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và
các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của thành phố.
4. Chủ động trình Ủy ban nhân
dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần phải
thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận
để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật
và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua
nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh
việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
6. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố tập trung, rà soát để tiến hành cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản
lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban
nhân dân thành phố có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
9. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện tích
đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần thiết
có thể quay lại trồng lúa được.
10. Ưu tiên sắp xếp thứ tự thực
hiện dự án nhằm tạo động lực cho quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã
hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải đầu tư trước một bước.
11. Tạo điều kiện thuận lợi cho
người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của
địa phương theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi
trường sinh thái.
12. Làm tốt công tác đo đạc bản
đồ địa chính chính quy, cấp đổi, cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính
chính quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất
đai.
13. Đối với khu vực dự án Khu
đô thị du lịch biển Phan Thiết và quy hoạch khu vực ven biển Khu đô thị du lịch
biển Phan Thiết sẽ cập nhật sau khi có chỉ đạo tiếp theo. Đối với các dự án du
lịch trước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép chuyển mục đích sang đất ở
sẽ được cập nhật sau khi chủ trương này đã rõ.
Điều 3.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, Ủy ban
nhân dân thành phố Phan Thiết và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân thành phố Phan Thiết đăng tải công khai Quyết định này, Bản đồ
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Phan Thiết.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ
tịch UBND thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Chi cục QLĐĐ - Sở TN&MT;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải trên Cổng thông tin);
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT. Đức.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)
|
Thành phố xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
|
21.116,80
|
100,00
|
|
|
21.116,80
|
100,00
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
12.330,55
|
58,39
|
10.867
|
|
10.866,53
|
51,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
117,06
|
0,55
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
104,43
|
0,49
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.635,69
|
7,75
|
|
1.610,31
|
1.610,31
|
7,63
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
7.489,23
|
35,47
|
6.610
|
|
6.610,20
|
31,30
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
45,55
|
0,22
|
46
|
|
45,55
|
0,22
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
3.005,85
|
14,23
|
2.588
|
|
2.587,70
|
12,25
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
16,50
|
0,08
|
|
1,68
|
1,68
|
0,01
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
8,81
|
0,04
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
11,86
|
0,06
|
|
11,09
|
11,09
|
0,05
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
8.463,84
|
40,08
|
10.098
|
|
10.098,44
|
47,82
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
254,17
|
1,20
|
643
|
|
643,31
|
3,05
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
19,67
|
0,09
|
33
|
|
33,02
|
0,16
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
52,23
|
0,25
|
52
|
|
52,23
|
0,25
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
16,79
|
0,08
|
23
|
|
22,79
|
0,11
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
3.026,71
|
14,33
|
3.229
|
|
3.229,07
|
15,29
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
182,82
|
0,87
|
195
|
|
194,74
|
0,92
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
886,62
|
4,20
|
916
|
|
916,46
|
4,34
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
13,53
|
0,06
|
|
36,38
|
36,38
|
0,17
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.045,90
|
9,69
|
2.636
|
-3,92
|
2.631,72
|
12,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.301,13
|
6,16
|
1.537
|
|
1.536,58
|
7,28
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
37,54
|
0,18
|
192
|
-10,56
|
181,13
|
0,86
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
20,65
|
0,10
|
31
|
|
31,35
|
0,15
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
17,64
|
0,08
|
24
|
|
24,01
|
0,11
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
110,23
|
0,52
|
186
|
-15,35
|
170,61
|
0,81
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
44,55
|
0,21
|
126
|
|
126,15
|
0,60
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
67,93
|
0,32
|
134
|
|
133,82
|
0,63
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
4,42
|
0,02
|
5
|
|
4,92
|
0,02
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
12,62
|
0,06
|
13
|
|
12,95
|
0,06
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
30,77
|
0,15
|
46
|
|
45,77
|
0,22
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
27,09
|
0,13
|
28
|
|
28,28
|
0,13
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
359,70
|
1,70
|
313
|
|
313,09
|
1,48
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
|
DKH
|
3,53
|
0,02
|
|
3,53
|
3,53
|
0,02
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
|
DXH
|
0,63
|
0,00
|
|
5,63
|
5,63
|
0,03
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
7,47
|
0,04
|
|
13,90
|
13,90
|
0,07
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
2,26
|
0,01
|
|
2,58
|
2,58
|
0,01
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
137,52
|
0,65
|
|
166,69
|
166,69
|
0,79
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
343,84
|
1,63
|
515
|
25,76
|
540,78
|
2,56
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
1.244,07
|
5,89
|
1.438
|
|
1.438,30
|
6,81
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
38,34
|
0,18
|
40
|
|
40,28
|
0,19
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
6,13
|
0,03
|
7
|
|
7,19
|
0,03
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
8,07
|
0,04
|
|
8,05
|
8,05
|
0,04
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
160,85
|
0,76
|
|
111,15
|
111,15
|
0,53
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
24,05
|
0,11
|
|
23,43
|
23,43
|
0,11
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,27
|
0,00
|
|
0,27
|
0,27
|
0,00
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
322,41
|
1,53
|
152
|
|
151,83
|
0,72
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
7.417
|
|
7.416,65
|
35,12
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp (khu
vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
|
|
3.042
|
|
3.041,63
|
14,40
|
5
|
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
|
|
2.633
|
|
2.633,25
|
12,47
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
3.877
|
|
3.877,09
|
18,36
|
7
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu phát triển công nghiệp
(khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
75
|
|
75,02
|
0,36
|
9
|
Khu đô thị (trong đó có
khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
2.117
|
|
2.116,62
|
10,02
|
10
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
|
4.041
|
|
4.041,08
|
19,14
|
11
|
Khu đô thị - thương mại -
dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
7.001,06
|
7.001,06
|
33,15
|
12
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
2.793
|
|
2.792,53
|
13,22
|
13
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất
phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
|
|
|
222,69
|
222,69
|
1,05
|
(Ghi chú: Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên)
PHỤ LỤC 02:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 536 /QĐ-UBND ngày 23 /3/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Mũi Né
|
Phường Hàm Tiến
|
Phường Phú Hài
|
Phường Phú Thủy
|
Phường Phú Tài
|
Phường Phú Trinh
|
Phường Xuân An
|
Phường Thanh Hải
|
Phường Bình Hưng
|
Phường Đức Nghĩa
|
Phường Lạc Đạo
|
Phường Đức Thắng
|
Phường Hưng Long
|
Phường Đức Long
|
Xã Thiện Nghiệp
|
Xã Phong Nẫm
|
Xã Tiến Lợi
|
Xã Tiến Thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4) = (5)+…+(22)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.514,91
|
274,82
|
90,08
|
121,80
|
12,47
|
41,54
|
4,95
|
47,20
|
1,98
|
0,08
|
|
|
|
0,25
|
68,62
|
353,08
|
47,83
|
149,90
|
300,31
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA/PNN
|
89,67
|
|
|
7,61
|
2,85
|
10,95
|
|
10,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50
|
0,83
|
55,68
|
|
|
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
77,58
|
|
|
7,42
|
1,41
|
0,49
|
|
10,25
|
|
|
|
|
|
|
|
1,50
|
0,83
|
55,68
|
|
1.2
|
Đất
trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
62,51
|
2,36
|
1,04
|
3,86
|
0,18
|
3,33
|
4,71
|
16,26
|
0,35
|
0,08
|
|
|
|
0,25
|
19,37
|
1,50
|
3,02
|
2,44
|
3,76
|
1.3
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
1.002,71
|
189,47
|
89,04
|
81,28
|
0,00
|
26,14
|
0,24
|
20,52
|
0,20
|
0,00
|
|
|
|
0,00
|
47,98
|
156,72
|
43,98
|
90,91
|
256,23
|
1.4
|
Đất
rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
333,82
|
82,99
|
|
17,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,09
|
193,36
|
|
|
40,32
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
14,82
|
|
|
5,02
|
7,60
|
0,05
|
|
0,17
|
0,43
|
|
|
|
|
|
1,18
|
|
|
0,37
|
|
1.6
|
Đất
làm muối
|
LMU/PNN
|
8,81
|
|
|
6,97
|
1,84
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất
nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
2,57
|
|
|
|
|
1,07
|
|
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,50
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
150,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110,54
|
20,89
|
3,42
|
15,80
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
27,39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,08
|
19,89
|
3,42
|
|
2.2
|
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
84,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69,33
|
|
|
15,00
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR (a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
141,54
|
18,64
|
9,00
|
82,88
|
2,41
|
1,99
|
1,41
|
0,54
|
0,20
|
0,10
|
0,01
|
|
0,05
|
|
2,51
|
|
1,00
|
15,00
|
5,80
|
Ghi chú:
- (a) gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC 03:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH
(Kèm theo Quyết định số 536 /QĐ-UBND ngày 23 /3/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Phường Mũi Né
|
Phường Hàm Tiến
|
Phường Phú Hài
|
Phường Phú Thủy
|
Phường Phú Tài
|
Phường Phú Trinh
|
Phường Xuân An
|
Phường Thanh Hải
|
Phường Bình Hưng
|
Phường Đức Nghĩa
|
Phường Lạc Đạo
|
Phường Đức Thắng
|
Phường Hưng Long
|
Phường Đức Long
|
Xã Thiện Nghiệp
|
Xã Phong Nẫm
|
Xã Tiến Lợi
|
Xã Tiến Thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5)+…+(22)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
48,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,55
|
|
|
16,00
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất
trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất
trồng cây lâu năm
|
CLN
|
48,55
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,55
|
|
|
16,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
122,03
|
72,92
|
20,01
|
0,80
|
|
0,63
|
0,05
|
|
4,48
|
0,11
|
|
0,04
|
|
|
0,75
|
11,23
|
|
|
11,01
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất
quốc phòng
|
CQP
|
3,86
|
|
|
|
|
|
|
|
3,86
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất
an ninh
|
CAN
|
2,10
|
2,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất
thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
76,64
|
46,42
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,00
|
|
|
10,22
|
2.4
|
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
0,92
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,92
|
|
|
|
2.5
|
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
24,70
|
13,60
|
5,01
|
|
|
|
0,05
|
|
|
0,11
|
|
0,04
|
|
|
0,08
|
5,31
|
|
|
0,50
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
giao thông
|
DGT
|
17,69
|
12,07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,04
|
|
|
0,08
|
5,00
|
|
|
0,50
|
-
|
Đất
thủy lợi
|
DTL
|
5,78
|
0,77
|
5,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
DGD
|
0,92
|
0,76
|
|
|
|
|
0,05
|
|
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất
chợ
|
DCH
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,31
|
|
|
|
2.10
|
Đất
khu vui chơi, giải trí công cộng
|
DKV
|
0,66
|
|
|
0,66
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất
ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,29
|
2.12
|
Đất
ở tại đô thị
|
ODT
|
12,86
|
10,80
|
|
0,14
|
|
0,63
|
|
|
0,62
|
|
|
|
|
|
0,67
|
|
|
|
|