ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
532/2013/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 15
tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số:
112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường,
thị trấn;
Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BNV
ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ
thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số: 537/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế Tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số:
1672/2004/QĐ-UB ngày 13/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban
hành Quy chế Tuyển dụng công chức cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 532/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tuyển dụng công chức xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với công chức cấp xã quy định
tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, gồm các chức danh sau:
1. Trưởng Công an;
2. Chỉ huy trưởng Quân sự;
3. Văn phòng - Thống kê;
4. Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối
với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối
với xã);
5. Tài chính - Kế toán;
6. Tư pháp - Hộ tịch;
7. Văn hóa - Xã hội.
Chương II
NỘI DUNG TUYỂN DỤNG CÔNG
CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào
yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, số lượng công chức của từng loại xã.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện của
người dự tuyển
1. Người được tuyển dụng vào làm công chức xã phải
đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
tắt là Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP) và tiêu chuẩn cụ thể quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 và Khoản 3, Điều 2 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Thông tư số:
06/2012/TT-BNV).
2. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV;
Những người đã tham gia đóng Bảo hiểm xã hội độ tuổi có thể cao hơn nhưng phải
bảo đảm đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội khi đến tuổi nghỉ hưu.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình
sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục.
Điều 5. Phương thức
tuyển dụng
1. Đối với các chức
danh Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị
trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài
chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội thực hiện việc tuyển dụng
thông qua xét tuyển.
2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng
Công an xã, thị trấn, thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ điều kiện
theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP và quy định
của Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Công an xã.
Điều 6. Thẩm quyền tuyển dụng
1. Thẩm quyền tuyển dụng thực hiện theo quy định tại
Điều 9 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã (thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn
của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo Điều 10 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP) và
các Ban giúp việc (nếu có) thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 7. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Đảm bảo thực hiện công khai,
minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật trong quá trình tuyển dụng.
2. Đảm bảo tính cạnh tranh; tuyển
chọn đúng người đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn và vị trí việc làm.
Điều 8. Ưu
tiên trong tuyển dụng
Ưu tiên trong tuyển dụng thực
hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
và hồ sơ trúng tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển và hồ sơ trúng tuyển của
công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số:
06/2012/TT-BNV.
Điều 10. Xây dựng kế hoạch,
thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và tổ chức tuyển dụng.
1. Trước khi thông báo tuyển dụng công chức cấp xã,
Hội đồng tuyển dụng xây dựng dự thảo Kế hoạch tuyển dụng gửi về Sở Nội vụ để thống
nhất về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng chức danh công chức cần tuyển.
2. Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
và tổ chức tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số:
06/2012/TT-BNV.
Điều 11. Nội
dung xét tuyển
Nội dung xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều
14 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP; Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và
Trưởng Công an không thực hiện tính điểm theo quy định tại Điều 12 Quy chế này,
chỉ xét các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định
số: 112/2011/NĐ-CP.
Điều 12. Cách tính điểm, xác định
người trúng tuyển và bổ nhiệm
1. Cách tính điểm và xác định người
trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số:
112/2011/NĐ-CP.
2. Việc bổ nhiệm đối với chức danh Chỉ huy trưởng
Quân sự và Trưởng Công an xã theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Dân quân tự
vệ và Khoản 3 Điều 10 Pháp lệnh công an xã.
Điều 13. Hoàn thiện hồ sơ
trúng tuyển, quyết định tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số:
06/2012/TT-BNV.
Điều 14. Trường hợp đặc biệt
trong tuyển dụng
Điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tiếp nhận, hồ sơ đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tuyển dụng thực hiện theo quy định tại
Điều 15, Điều 16, Điều 17 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Điều 15. Tập sự
Chế độ đối với người tập sự và phân công người hướng
dẫn tập sự, chế độ, chính sách của người hướng dẫn tập sự: Thực hiện theo quy định
tại các Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 Nghị định số:
112/2011-NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế
này.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại
Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng
mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.