Quyết định 531/2006/QĐ-BBCVT Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông do Bộ trưởng Bộ Bưu chính- Viễn thông ban hành

Số hiệu 531/2006/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 16/06/2006
Ngày có hiệu lực 01/07/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đỗ Trung Tá
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 531/2006/QĐ-BBCVT

 Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG.

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính, Viễn thông".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Vǎn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Sở BCVT;
- Các doanh nghiệp BCVT và CNTT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đỗ Trung Tá

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 531/QĐ-BBCVT ngày 16 /06 /2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

Chương 1:

 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này hướng dẫn việc quản lý, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông.

Điều 3. Nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông

1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Bưu chính Viễn thông là những vấn đề khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin cần được giải quyết, do Bộ tổ chức xác định trên cơ sở căn cứ vào các định hướng khoa học và công nghệ ưu tiên, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu của Nhà nước và căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của ngành, được tổ chức thực hiện dưới hình thức đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ.

2. Đề tài khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu nghiên cứu về một chủ đề khoa học và công nghệ, nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ. Đề tài có thể độc lập hoặc thuộc dự án, chương trình khoa học và công nghệ.

3. Dự án khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ; áp dụng, thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội. Dự án có thể độc lập hoặc thuộc chương trình khoa học và công nghệ.         4. Chương trình khoa học và công nghệ bao gồm một nhóm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, được tập hợp theo một mục đích xác định nhằm thực hiện mục tiêu phát triển khoa học và công nghệ cụ thể hoặc ứng dụng trong thực tiễn.

Điều 4. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ

1. Kinh phí ngân sách Nhà nước cấp từ kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ;

2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Điều 5. Các hình thức giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Hình thức giao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm :

[...]