ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2023/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 17 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 623/TTr-SNV ngày 17 tháng 10 năm 2023 dự thảo Quyết định Quy định về phân cấp
quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 12 năm 2023.
2. Thay thế Quyết định số 05/2022/QĐ-UB ngày 14
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Quy định
phân cấp quản lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Báo Bà Rịa-Vũng Tàu;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, SNV (05).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA –
VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 53/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý cán bộ,
công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều
4 và Điều 61 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019).
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản
lý cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp
quản lý
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất phân cấp quản lý
cán bộ, công chức cấp xã trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Nội vụ, có sự phân công, phân cấp gắn với trách nhiệm của
chính quyền các cấp và các cơ quan có liên quan.
2. Công tác quản lý cán bộ, công chức ở cấp xã phải
đảm bảo lãnh đạo thống nhất của cấp ủy đảng, phù hợp với các quy định của pháp
luật, đảm bảo tính ổn định trong bố trí, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã,
không ngừng nâng cao chất lượng, từng bước chuẩn hoá đội ngũ cán bộ, công chức
cấp xã theo quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ và các Bộ ngành Trung ương có
liên quan.
3. Nội dung phân cấp quản lý cán bộ, công chức cấp
xã phải đảm bảo đúng thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh nhằm
phát huy trách nhiệm cá nhân, tập thể trong thực thi nhiệm vụ công việc.
Điều 4. Nội dung phân cấp quản
lý
1. Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức cấp xã; tuyển
dụng, đánh giá tập sự, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức cấp
xã.
2. Công tác điều động, tiếp nhận, xếp lương, nâng bậc
lương, chuyển xếp lương, phụ cấp, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức
cấp xã.
3. Thẩm quyền đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng
năm, quyết định khen thưởng, xử lý kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với
cán bộ, công chức cấp xã.
4. Quyết định thôi việc, thủ tục nghỉ hưu, chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê cán bộ, công
chức cấp xã.
6. Lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức cấp xã.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 5. Phân cấp cho Sở Nội vụ
Thực hiện các nội dung quản lý công chức cấp xã quy
định tại điểm b, đ, e, g, h, k, m khoản 2 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP
ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; cụ thể như
sau:
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức cấp xã hằng năm.
2. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức
thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
3. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch,
chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc
tuyển dụng, lập kế hoạch, quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã;
từng bước thực hiện tiêu chuẩn hóa để nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp
xã.
5. Hàng năm, chỉ đạo việc xây dựng
kế hoạch, chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã.
6. Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo đối với cán bộ, công chức cấp xã.
7. Tổng hợp thống kê, báo cáo số lượng, chất lượng
cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh.
8. Hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ cán bộ, công
chức cấp xã.
Điều 6. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện
Ngoài thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
khoản 3 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
1. Quyết định tiếp nhận, điều động, chuyển công tác
và quản lý công chức cấp xã theo quy định (trường hợp tiếp nhận, điều động,
luân chuyển cán bộ, công chức từ các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện và công chức lãnh đạo quản lý trong đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh, cấp huyện về cấp xã để bố trí chức danh cán bộ,
công chức cấp xã thực hiện theo quy định về quản lý biên chế).
2. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
cấp xã.
3. Quyết định khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công
chức cấp xã theo quy định.
Điều 7. Phân cấp cho Ủy ban
nhân dân cấp xã
Ngoài thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại
khoản 4 Điều 32 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
1. Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở cấp huyện
khen thưởng cán bộ công chức cấp xã.
2. Đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ở cấp huyện
về xử lý kỷ luật cán bộ công chức cấp xã.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ, quyền hạn được giao, đồng thời phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
theo dõi và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã việc thực
hiện các nội dung được phân cấp tại Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp
xã căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn được giao tại Quy định này tổ chức triển khai thực
hiện.
3. Các nội dung khác về quản lý cán bộ, công chức cấp
xã không nêu trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của
pháp luật./.