Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách
thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết
TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, địa chỉ website http://sokhdt.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị
như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”.
3. Hoặc người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ https://dangkykinhdoanh.gov.vn, sau đây viết tắt là “Qua mạng điện
tử”.
Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử: Nếu quá thời hạn 30
ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ
đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
4. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư
nhân
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014 số 68/2014/QH13 ngày
26/11/2014 của Quốc hội (Luật Doanh nghiệp năm 2014);
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ
về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính
phủ);
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của
Chính phủ (Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Thông tư số
02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số
215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày
04/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BKH-271833-TT” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một
thành viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BKH-271834-TT” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai
thành viên trở lên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BKH-271835-TT” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271884” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Đăng ký thành lập công ty hợp danh
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271885” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ
phần công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử,
do thay đổi địa giới hành chính.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271886” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271887” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
8
|
Đăng ký thay đổi thành viên hợp
danh
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271888” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
9
|
Đăng ký thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty TNHH, công ty cổ phần
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271889” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay
đổi tỷ lệ vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271890” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
11
|
Đăng ký thay đổi thành viên công
ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271891” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
12
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công
ty TNHH một thành viên đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng
toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271892” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty
TNHH một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp nhà nước
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271893” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
14
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công
ty TNHH một thành viên do thừa kế
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271894” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công
ty TNHH một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271896” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
17
|
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công
ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ
chức khác
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271897” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
18
|
Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất
tích
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271898” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
19
|
Đăng ký doanh nghiệp thay thế nội
dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271899” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
20
|
Thông báo bổ sung, thay đổi ngành,
nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271900” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
21
|
Thông báo thay đổi vốn đầu tư của
chủ doanh nghiệp tư nhân
|
Trong thời gian 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271901” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
22
|
Thông báo thay đổi thông tin của cổ
đông sáng lập công ty cổ phần
|
- Trường hợp hồ sơ thông báo thay đổi thông tin không hợp
lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ
trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Quan mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271902” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
23
|
Thông báo thay đổi cổ đông là nhà
đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
|
- Trường hợp hồ sơ thông báo thay đổi không hợp lệ, Phòng
Đăng ký kinh doanh thông báo cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong
thời hạn 03 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271903” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
24
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký thuế
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271904” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
25
|
Thông báo thay đổi thông tin người
quản lý doanh nghiệp, thông tin người đại diện theo ủy quyền (đối với doanh
nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời gian 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271905” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
26
|
Công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh)
|
Sau khi Phòng Đăng ký kinh doanh/Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ
đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhận được phí công bố
nội dung đăng ký doanh nghiệp và Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp của doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 300.000 đồng, nộp tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, thời
điểm đề nghị công bố.
- Miễn phí trong trường hợp thay đổi địa giới hành chính dẫn
đến thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Miễn phí công bố lần đầu trong trường hợp doanh nghiệp
chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271906” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
27
|
Thông báo sử dụng, thay đổi, hủy mẫu
con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty
hợp danh)
|
Thông báo mẫu con dấu/Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu,
số lượng con dấu/Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi
nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp được đăng tải trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn phí khi công bố mẫu con dấu.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271907” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
28
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng địa diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công
ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271908” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
29
|
Thông báo lập chi nhánh, văn phòng
đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ
phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271909” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
30
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (đối với DN hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được
kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “BKH-271910” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
31
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ
quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271911” của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
32
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư
nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271912” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
33
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt
động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm
nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271913” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
34
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công
ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271914” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
35
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271915” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
36
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh (đối
với DN hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đương)
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 50.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký
trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271916” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
37
|
Thông báo cập nhật thông tin cổ đông là cá nhân nước
ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài (đối với
công ty cổ phần)
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Thông
báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
- Khi nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271918” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
38
|
Thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Không
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271919” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
39
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên từ việc chia
doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271920” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
40
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên từ
việc chia doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH-271921” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
41
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc chia doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271922” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
42
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên từ việc tách
doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271923” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
43
|
Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên từ
việc tách doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời
điểm nộp hồ sơ nếu đăng ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định sổ 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271924” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
44
|
Đăng ký thành lập công ty cổ phần từ việc tách doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271925” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
45
|
Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần
và công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH-271926” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
46
|
Sáp nhập doanh nghiệp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần
và công ty hợp danh)
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271927” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
47
|
Chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271928” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
48
|
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành
viên
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển
nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và xảy ra
trường hợp điểm c khoản 1 Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại
Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kê từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các
cơ quan nhà nước liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Doanh
nghiệp; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271929” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
49
|
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành
viên trở lên
|
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc chuyển
nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và xảy ra trường
hợp điểm c khoản 1 Điều này, công ty gửi hoặc nộp hồ sơ chuyển đổi tại Cơ
quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các
cơ quan nhà nước liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật Doanh
nghiệp; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271930” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
50
|
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc (cắt giảm 02/05 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 199, Cơ quan đăng ký kinh
doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tại
khoản 1 Điều 34 của Luật Doanh nghiệp; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271931” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
51
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 66,67%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp
không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi
thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo để được xem xét cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm
02/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của
doanh nghiệp.
- Trường hợp thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp là không trung thực, không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật và yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong
thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày, tỷ lệ cắt giảm 66,67%), kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271937” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
52
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
Trong thời hạn 01 ngày làm việc (cắt giảm 02/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 66,67%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271938” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
53
|
Cập nhật bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp
|
- Đối với trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Hiệu đính, cập nhật đối với trường hợp không làm thay đổi
nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp: đăng ký qua mạng điện tử;
không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc
các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại
các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ- CP; bổ sung, thay đổi
thông tin do thay đổi địa giới hành chính.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271940” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
54
|
Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không
phải là công ty cổ phần đại chúng
|
Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ
ngày gửi Thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của cơ quan đăng ký
kinh doanh.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
- 100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ nếu đăng
ký trực tiếp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử.
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271917” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
55
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271932” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
56
|
Thông báo về việc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo
|
- Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ
lệ cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH 271933” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
57
|
Giải thể doanh nghiệp
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua,
quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải
thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết
công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề
nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ
ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định
giải thể theo khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về
việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản
hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký
kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271934” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
58
|
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định của Tòa án có hiệu
lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải
thể và bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết
công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp
mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải
được đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề
nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ
ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Sau thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày
thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều này
mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật
tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271935” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
59
|
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271936” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
60
|
Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc (cắt giảm 01/03 ngày, tỷ lệ
cắt giảm 33,33%), kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
(bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức
sau:
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện (bưu chính công ích);
- Qua mạng điện tử;
- Trực tuyến.
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp:
Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh.
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
|
Miễn lệ phí
|
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 20/2015/TT- BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 02/2019/TT- BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thông tư số 215/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
- Thông tư số 130/2017/TT- BTC ngày 04/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
|
Những bộ phận còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo
số hồ sơ “BKH- 271939” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|