THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 525/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH HỆ THỐNG CƠ SỞ XÃ HỘI NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU
DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14
ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, vùng quy hoạch, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 26/TTr-LĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm
2020 và Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới
cơ sở trợ giúp xã hội và quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cơ sở
xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung như sau:
I. TÊN QUY HOẠCH,
PHẠM VI VÀ THỜI KỲ QUY HOẠCH
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch hệ thống
cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Phạm vi quy hoạch: Các cơ sở xã hội
công lập nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng trên phạm vi cả nước.
3. Thời kỳ lập quy hoạch: Quy hoạch đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU, NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm lập quy hoạch
a) Cụ thể hóa chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh
xã hội; phù hợp, thống nhất với các nội dung định hướng Chiến lược phát triển đất
nước thời kỳ 2021 - 2030; quy hoạch tổng thể quốc gia và các quy hoạch ngành quốc
gia khác có liên quan, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
b) Phù hợp theo đặc điểm từng vùng
lãnh thổ, số lượng người có công được nuôi dưỡng tập trung, số lượng người có
công được hưởng chế độ điều dưỡng của từng địa phương; đáp ứng được nhu cầu, tiêu
chí, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với
cách mạng.
c) Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng phải bảo đảm phù hợp với khả
năng đầu tư của nhà nước.
d) Bảo đảm phù hợp và hiệu quả trong
phân công xây dựng, quản lý các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với
cách mạng giữa các địa phương và vùng lãnh thổ, giữa trung ương và địa phương.
2. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Quy hoạch được lập nhằm hình thành
hệ thống cơ sở có đủ quy mô, năng lực đáp ứng yêu cầu nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công; đảm bảo người có công được tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ chăm
sóc toàn diện cả về thể chất và tinh thần.
b) Là công cụ hiệu quả, hiệu lực của
nhà nước để phục vụ việc hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực chăm sóc người
có công; tổ chức không gian, quản lý hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng của ngành.
c) Là cơ sở để đưa ra lộ trình và triển
khai kế hoạch đầu tư công trung hạn trên địa bàn cả nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của bộ, bảo đảm tính khách quan, khoa học, minh bạch và hiệu quả.
3. Nguyên tắc lập quy hoạch
a) Tuân thủ Luật Quy hoạch, các quy định
của pháp luật có liên quan bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc
trong hệ thống quy hoạch quốc gia.
b) Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa
quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các quy hoạch kết cấu hạ tầng xã
hội khác có liên quan; giữa quy hoạch ngành với quy hoạch địa phương.
c) Bảo đảm tính kế thừa, phát triển
các quy hoạch trước đây và các chương trình, đề án phát triển ngành, lĩnh vực.
d) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp nguồn
lực để triển khai thực hiện quy hoạch sau này.
đ) Bảo đảm công khai, minh bạch và có
sự giám sát của người dân, cộng đồng trong quá trình xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt.
III. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Quy trình lập quy hoạch
Quy trình lập quy hoạch hệ thống cơ sở
xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 Luật Quy hoạch.
2. Nội dung chính của quy hoạch
Nội dung chính của quy hoạch hệ thống
cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021 -
2030 thực hiện theo các quy định tại Điều 25 Luật Quy hoạch
và Điều 23 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ, gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá yếu tố, điều
kiện tự nhiên, nguồn lực, bối cảnh và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của
hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng trên
phạm vi cả nước.
b) Dự báo xu thế kịch bản phát triển
và các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến công tác chăm sóc người có công với cách
mạng.
c) Đánh giá về việc phát triển hệ thống
cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; xác định yêu cầu của phát
triển kinh tế - xã hội đối với lĩnh vực người có công, những cơ hội và thách thức.
d) Xác định các quan điểm, mục tiêu
phát triển hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách
mạng trong thời kỳ quy hoạch.
đ) Phương án phát triển hệ thống cơ sở
xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng.
e) Danh mục dự án quan trọng cơ sở xã
hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, dự án ưu tiên đầu tư của ngành và thứ
tự ưu tiên thực hiện.
g) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch:
- Giải pháp về cơ chế, chính sách;
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân
lực;
- Giải pháp về môi trường, khoa học
và công nghệ;
- Giải pháp về liên kết, hợp tác phát
triển;
- Giải pháp về giáo dục, tuyên truyền;
- Giải pháp về hợp tác quốc tế;
- Giải pháp về huy động và phân bổ vốn
đầu tư;
- Giải pháp về mô hình quản lý, phương
thức hoạt động;
- Giải pháp về huy động và bố trí
kinh phí hoạt động đảm bảo hiệu quả sau đầu tư;
- Giải pháp về tổ chức thực hiện và
giám sát thực hiện quy hoạch.
IV. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Phương pháp tiếp cận: Quy hoạch được
lập dựa trên phương pháp tiếp cận hệ thống, tổng hợp, đa chiều, đảm bảo các yêu
cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, ứng dụng công nghệ hiện đại và có độ tin
cậy cao.
2. Phương pháp chính được sử dụng
trong lập quy hoạch: Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, phân
loại, thống kê, xử lý thông tin; phương pháp dự báo, xây dựng phương án phát
triển; phương pháp tích hợp quy hoạch; phương pháp thông tin địa lý, bản đồ
(GIS); phương pháp phân tích hệ thống, phương pháp so sánh, tổng hợp; phương
pháp tham vấn; phương pháp chuyên gia, hội nghị, hội thảo, tọa đàm và một số
phương pháp khác.
V. THÀNH PHẦN, CHI
PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ quy hoạch
a) Thành phần hồ sơ
- Tờ trình phê duyệt và dự thảo Quyết
định phê duyệt quy hoạch.
- Báo cáo quy hoạch: Báo cáo thuyết
minh tổng hợp; báo cáo tóm tắt.
- Bản đồ, sơ đồ, cơ sở dữ liệu về quy
hoạch (theo quy định về xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến
góp ý của bộ, ngành, địa phương về quy hoạch và các ý kiến góp ý kèm theo.
- Báo cáo thẩm định của cơ quan thẩm
định quy hoạch.
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
- Bản đồ số và bản đồ in.
b) Số lượng: 10 bộ hồ sơ in và file mềm
lưu toàn bộ nội dung quy hoạch.
c) Tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp; báo
cáo tóm tắt; dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch; các báo cáo chuyên đề được
in màu, thể hiện trên giấy khổ A4.
- Các bản đồ in màu, tỷ lệ bản đồ được
thực hiện theo quy định.
- Các sơ đồ và bản vẽ thu nhỏ in màu
khổ A3 và theo tỷ lệ thích hợp.
2. Thời hạn lập quy hoạch: Hoàn thành
trong năm 2020.
3. Chi phí lập quy hoạch
a) Chi phí lập Quy hoạch hệ thống cơ
sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050 sử dụng nguồn vốn đầu tư công của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quyết định cụ thể chi phí lập Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch, quy định của pháp luật về
đầu tư công và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
là cơ quan tổ chức lập Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, có
trách nhiệm đảm bảo việc triển khai thực hiện các bước theo đúng quy định của
pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
2. Các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội trong quá trình lập quy hoạch theo đúng quy định của pháp
luật và phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPVP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, TCCV, KTTH,
TKBT;
- Lưu: VT, KGVX (2)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|