ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5201/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 28
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của UBND tỉnh Long An về việc quy định thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản
lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số
135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại
Tờ trình số 2447/TTr-SYT ngày 16/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ 01
thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng phạm
vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Long An (Phụ lục kèm theo 15
trang).
Điều 2. Giao
Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Giao Sở Y tế cập nhật nội
dung thủ tục hành chính sửa đổi trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố này.
2. Sở Y tế, UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo
quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này.
3. Trên cơ sở nội dung quy
trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đối với các TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT.UBND tỉnh;
- CVP. UBND tỉnh;
- VNPT tỉnh;
- Trung tâm CNTT&TT (STT&TT);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm HCC cấp huyện;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ
DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5201/QĐ-UBND ngày 28 tháng 05 năm 2024
của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
ST T
|
Tên TTHC
|
Mã số TTHC (CSQL QG)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Quyết định công bố của Bộ ngành
|
Trực tiếp
|
BC CI
|
Trực tuyến
|
TTHC THỰC HIỆN NHIỀU CẤP:
01
|
I
|
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
VÀ DINH DƯỠNG: 01
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
1.002 425
|
Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Phí:
1. Thẩm định cơ sở sản xuất
thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khoẻ):
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ
lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
- Đối với cơ sở sản xuất khác
được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ
sở.
2. Thẩm định cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống:
. Phục vụ dưới 200 suất ăn:
700.000đ/ lần/cơ sở.
. Phục vụ từ 200 suất ăn trở
lên: 1.000.000đ/ lần/cơ sở.
- Lệ phí: Không.
|
Trung tâm PVHCC tỉnh/ Trung tâm HCC cấp huyện
|
Sở Y tế/UBND cấp huyện
|
X
|
X
|
Một phần
|
Quyết định 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
* THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI NHIỀU CẤP
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1.002425)
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế: Cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở sản xuất theo quy
định tại Khoản 6, Điều 40 Nghị định số 15/2018/NĐ- CP đã được bổ sung theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế; Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống: Cơ sở chế biến suất ăn sẵn; Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định
của pháp luật.
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị -
Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6,
thành phố Tân An, tỉnh Long An).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế (Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm Long An) để giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản cho cơ sở trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
(Thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm thẩm định
cơ sở và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu
số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn
12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ
quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền.
Đoàn thẩm định do Sở Y tế thành
lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an
toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của
cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp kết quả thẩm định
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu
và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá
30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục
và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu
sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản
3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt
yêu cầu thì Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo kết quả thẩm định cơ sở
bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí
và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận
phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm qua đường bưu điện hoặc tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
- Ngay khi có kết quả, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để trả kết quả.
* Bước 3. Trả Kết quả
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các
nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận
kết quả.
Trường hợp thuộc thẩm quyền
của UBND cấp huyện: cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện cấp (không bao gồm cơ sở chế biến suất ăn sẵn).
a) Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ ăn uống nộp hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp
hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Y tế để
giải quyết.
* Bước 2. Thẩm định hồ
sơ
- Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ, Phòng Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ (Thông qua Trung tâm hành
chính công cấp huyện).
Trường hợp quá 30 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
- Trường hợp không có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm định cơ sở và lập Biên bản
thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 12 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền.
Đoàn thẩm định do UBND cấp huyện
ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành
viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực
sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
- Trường hợp kết quả thẩm định
đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP.
- Trường hợp kết quả thẩm định
chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định ghi rõ nội dung, yêu cầu
và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá
30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục
và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu
sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 thuộc khoản
3 Điều 2 của Nghị định số 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt
yêu cầu thì UBND cấp huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở bằng văn bản cho
cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu, UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa
phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy
chứng nhận.
- Trường hợp thay đổi tên của
doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí
và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận
phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận
và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Phòng Y tế qua đường
bưu điện hoặc tại Phòng Y tế.
- Ngay khi có kết quả, Phòng Y
tế chuyển ngay đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để trả kết quả.
* Bước 3. Trả kết quả
- Trung tâm hành chính công cấp
huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có
liên quan (nếu có).
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm hành chính công cấp huyện để
được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.
* Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định)
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Trực tuyến;
- Bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
STT
|
Thành phần hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X")
|
1
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số
155/2018/NĐ- CP)
|
|
2
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nghiệp có ngành nghề
phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
|
|
3
|
Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
4
|
Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp.
|
|
5
|
Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
|
|
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời hạn giải quyết: 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ[1].
đ) Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Y tế/ UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết
TTHC: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm/Phòng Y tế.
g) Kết quả thực hiện
TTHC: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí:
1. Thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
+ Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ
sở.
+ Đối với cơ sở sản xuất khác
được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ
sở.
2. Thẩm định cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống:
+ Phục vụ dưới 200 suất ăn:
700.000đ/ lần/cơ sở.
+ Phục vụ từ 200 suất ăn trở
lên: 1.000.000đ/ lần/cơ sở.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
I. Đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể
sau:
a) Quy trình sản xuất thực phẩm
được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm
cuối cùng;
b) Tường, trần, nền nhà khu vực
sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc;
c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và
không gây ô nhiễm đối với thực phẩm;
d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử
dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm;
đ) Bảo đảm không có côn trùng
và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên
liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại
trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm;
e) Không bày bán hoá chất dùng
cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm.
2. Người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác
nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm
trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm
II. Đối với cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm;
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm."
III. Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh phụ gia thực phẩm
1. Đáp ứng các quy định chung về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1
Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ
gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được
phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự
phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo
ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng
và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết
phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm ngày
17/6/2010.
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
- Thông tư số 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND
ngày 17/7/2019 của UBND tỉnh Long An về việc quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế
trên địa bàn tỉnh Long An.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở:
...........................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận: .............................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
........................................................................................
.............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax:
......................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm...):
.................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ THỤ HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1.002425)
- Trường
hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Y tế:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì không tiếp nhận; đồng thời hướng dẫn cho cá nhân/ tổ chức bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
tiếp nhận, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ, ra giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho cá nhân/ tổ chức.
Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
TTHCC tỉnh.
|
Công chức của Sở Y tế biệt phái làm việc tại Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Chuyển hồ sơ đến Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm Long An để giải quyết.
|
Lãnh đạo Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân
công chuyên viên thực hiện.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm Long An có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở thông
qua Trung tâm PVHCC tỉnh để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm
định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 12 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Công chức Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
12 ngày làm việc
|
* Trường hợp 1: Kết quả thẩm
định đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Soạn thảo giấy chứng nhận kèm
hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Công chức Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
02 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
01 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức Phòng chuyên môn- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 2: kết quả thẩm
định tại cơ sở không đạt yêu cầu và có thể khắc phục
|
Bước 4
|
Khắc phục theo yêu cầu tại
biên bản của đoàn thẩm định
|
Cơ sở
|
Không quá 30 ngày.
Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu theo biên bản thẩm định
không tính vào thời hạn giải quyết
|
Bước 5
|
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định:
+ Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp kết quả khắc phục
không đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Chi cục thông báo kết quả thẩm định cơ sở
không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
|
Công chức Phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Xem xét, ký văn bản hoặc Giấy
chứng nhận.
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức/ viên chức Trung tâm PVHCC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 3: Kết quả thẩm
định không đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Tham mưu lãnh đạo Chi cục
thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và
cơ quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo
|
Công chức phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, ký duyệt,
trình lãnh đạo Chi cục
|
Lãnh đạo phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Xem xét, ký văn bản thông báo
kết quả thẩm định cơ sở không đạt
|
Lãnh đạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả
kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết
quả giấy đến Trung tâm PVHCC tỉnh
|
Công chức phòng chuyên môn - Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm PVHCC tỉnh.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức/Viên chức tại Trung tâm PVHHC tỉnh
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 17 ngày làm việc
|
- Trường
hợp thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện:
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bước 1
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử.
Chuyển hồ sơ đến Phòng Y tế
huyện
|
Công chức/viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Tiếp nhận, xem hồ sơ và phân
công chuyên viên thực hiện.
|
Lãnh đạo Phòng Y tế
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
+ Trường hợp có yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Phòng Y tế có thông báo bằng văn bản gửi cơ sở thông qua Trung tâm HCC huyện
để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp không có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ, tham mưu UBND cấp huyện thành lập đoàn thẩm định hoặc
ủy quyền thẩm định để tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở trong thời hạn 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Công chức Phòng Y tế
|
12 ngày làm việc
|
* Trường hợp 1: Kết quả thẩm
định đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Soạn thảo giấy chứng nhận kèm
hồ sơ, trình lãnh đạo Phòng Y tế
|
Công chức Phòng Y tế
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo Phòng Y tế
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Xem, ký Giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm HCC cấp huyện
|
Công chức Phòng Y tế
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 2: Kết quả thẩm
định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục
|
Bước 4
|
Khắc phục theo yêu cầu tại
biên bản của đoàn thẩm định
|
Cơ sở
|
Không quá 30 ngày. Thời gian để cơ sở khắc phục các nội dung, yêu cầu
theo biên bản thẩm định không tính vào thời hạn giải quyết
|
Bước 5
|
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào
biên bản thẩm định:
+ Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Phòng Y tế cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp kết quả khắc phục
không đạt yêu cầu: tham mưu lãnh đạo Phòng Y tế thông báo kết quả thẩm định
cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cơ quan quản lý địa phương.
|
Công chức Phòng Y tế
|
03 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Kiểm tra, xem xét, duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo Phòng Y tế
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Xem, ký Giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ và chuyển kết
quả đến Trung tâm HCC cấp huyện
|
Công chức Phòng Y tế
|
02 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có).
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
* Trường hợp 3: Kết quả thẩm
định không đạt yêu cầu
|
Bước 4
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng Y tế
thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và
cơ quan quản lý địa phương, soạn thảo văn bản kèm hồ sơ, trình lãnh đạo văn
phòng.
|
Công chức phòng Y tế
|
03 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Kiểm tra, xem xét, duyệt hồ
sơ
|
Lãnh đạo Phòng Y tế
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Xem, ký duyệt văn bản thông
báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
04 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Tiếp nhận hồ sơ đã ký.
Hoàn chỉnh hồ sơ, chuyển trả
kết quả hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin Một cửa điện tử và chuyển kết
quả giấy đến Trung tâm HCC cấp huyện
|
Côg chức Phòng Y tế
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Nhận kết quả giấy.
Nhận kết quả trên phần mềm và
xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của cơ quan về kết
quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện.
Thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có)
|
Công chức/ viên chức làm việc tại Trung tâm HCC cấp huyện
|
02 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC: 17 ngày làm việc
|
[1] Giảm thời gian giải
quyết so với Quyết định 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019 của Bộ Y tế.