Quyết định 520/QĐ-TCTDTT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao ban hành
Số hiệu | 520/QĐ-TCTDTT |
Ngày ban hành | 24/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thể dục thể thao |
Người ký | Nguyễn Danh Thái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
BỘ
VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 520/QĐ-TCTDTT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định
số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thể dục thể thao trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức các bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ hợp tác quốc tế là cơ quan của Tổng cục Thể dục thể thao có chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao thực hiện quản lý nhà nước về quan hệ, hợp tác và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.
1. Xây dựng trình Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, điều ước và thoả thuận quốc tế trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
2. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng trình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch việc đàm phán, ký kết, gia nhập điều ước quốc tế về thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật.
3. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, tham gia các tổ chức quốc tế, thực hiện các chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về thể dục thể thao theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Là đâu mối giúp Tổng cục trưởng về quan hệ và hội nhập quốc tế của Tổng cục; tổ chức thực hiện giao dịch, tiếp xúc với các cá nhân và tổ chức thể dục thể thao nước ngoài; giới thiệu và tham gia thẩm định các dự án, liên doanh, liên kết với nước ngoài trong lĩnh vực thể dục thể thao do Tổng cục quản lý. Triển khai thực hiện một số chương trình, dự án từ nguồn viện trợ, tài trợ của các nước, các tổ chức liên chính phủ và phi chính phủ trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo chương trình, kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và phân công của Tổng cục trưởng.
5. Hướng dẫn và thực hiện các thủ tục lãnh sự, xuất cảnh, nhập cảnh đối với người Việt Nam và người nước ngoài tham gia các hoạt động trong lĩnh vực thể dục, thể thao theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp quản lý đối với hoạt động hợp tác quốc tế của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực thể dục, thể thao; theo dõi, đôn đốc việc đóng niên liễm của các hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực thể dục thể thao theo quy định.
7. Đề xuất khen thưởng các cá nhân, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có nhiều cống hiến, đóng góp cho sự nghiệp phát triển thể dục, thể thao Việt Nam.
8. Thực hiện cải cách hành chính; quản lý công chức, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức trong Vụ; quản lý, sử dụng tài sản, ngân sách được giao theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao giao.
1. Vụ trưởng, các Phó vụ trưởng và công chức.
2. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế có trách nhiệm bố trí công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; ban hành quy chế làm việc của Vụ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG
CỤC TRƯỞNG |