THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 519/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DANH LAM THẮNG
CẢNH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT NGŨ HÀNH SƠN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Theo đề nghị của Bộ Văn hóa Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 59/TTr-BVHTTDL ngày
03 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ,
phục hồi Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn (sau đây gọi là di
tích), với các nội dung cụ thể sau đây:
1. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu
lập quy hoạch
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch,
có diện tích 1.049.701 m2, được xác định theo bản đồ khoanh vùng Khu
vực bảo vệ I và Khu vực bảo vệ II của di tích, thuộc địa bàn phường Hòa Hải, quận
Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
b) Ranh giới lập quy hoạch: Phía Đông
giáp đường Trường Sa và các khu nghỉ dưỡng (resort) ven biển; phía Tây giáp
sông Cổ Cò; phía Nam giáp sông Cổ Cò và khu dân cư hiện trạng;
Phía Bắc giáp đường Phạm Hữu Nhật và khu tái định cư Hòa Hải 2.
2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch
a) Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc
biệt Ngũ Hành Sơn, không gian cảnh quan, môi trường xung
quanh; các giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể và
giá trị cảnh quan thiên nhiên gắn với danh lam thắng cảnh.
b) Công tác quản lý, bảo tồn và phát
huy giá trị danh lam thắng cảnh.
c) Các yếu tố về đô thị, kinh tế - xã
hội, dân cư trong khu vực nghiên cứu; các thể chế chính sách liên quan; hiện trạng
hạ tầng kỹ thuật, tình hình sử dụng đất khu vực xung quanh di tích.
d) Các di tích, công trình, địa điểm
du lịch và di sản văn hóa trong khu vực có mối liên hệ để kết nối, phát triển
du lịch.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
a) Bảo tồn và phát huy giá trị di
tích, hài hòa với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, dịch vụ du lịch; trở
thành không gian văn hóa, không gian tổ chức lễ hội kết hợp điểm vui chơi giải
trí đặc sắc của Thành phố Đà Nẵng, điểm đến quan trọng
trên hành trình du lịch “Con đường Di sản miền Trung”.
b) Làm cơ sở khoa học cho việc nghiên
cứu, bảo tồn di sản văn hóa vật thể và phi vật thể, các giá trị đặc trưng, hệ
sinh thái nguyên gốc của di tích.
c) Định hướng tổ chức không gian kiến
trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật của khu vực di tích; bảo đảm kết nối hài hòa,
đồng bộ với cảnh quan, môi trường xung quanh, với quy hoạch chung thành phố Đà
Nẵng và các quy hoạch khác có liên quan.
d) Định hướng lộ trình và các nhóm giải
pháp tổng thể quản lý, đầu tư xây dựng, bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy
giá trị di tích gắn với phát triển bền vững các loại hình du lịch.
đ) Làm căn cứ pháp lý để xây dựng quy
định quản lý, bảo vệ, kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan; để lập,
thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án thành phần bảo quản, tu bổ, phục hồi
và phát huy giá trị di tích theo quy hoạch được duyệt. Tạo điều kiện, cơ chế,
nguồn lực để thu hút, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển bền
vững tại khu vực.
4. Nội dung Nhiệm vụ lập Quy hoạch
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo
sát; đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, cơ sở hạ tầng xã hội và các nguồn lực phát triển khác trên địa bàn.
- Nghiên cứu khảo sát hệ thống di
tích:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đặc
điểm, giá trị di tích; vai trò của di tích trong mối liên hệ vùng. Tình trạng kỹ
thuật, quản lý sử dụng và phát huy giá trị di tích;
+ Nghiên cứu, đánh giá các giá trị
văn hóa vật thể và phi vật thể tại địa phương (sinh hoạt văn hóa, lễ hội truyền
thống, phong tục tập quán...);
+ Đánh giá tổng thể về hiện trạng
phân khu chức năng của khu danh lam thắng cảnh, tình hình đầu tư các dự án bảo
tồn, tu bổ các điểm di tích, các dự án có liên quan, các dự án hỗ trợ phát huy
giá trị di tích trong vùng nghiên cứu từ các nguồn vốn đầu tư khác nhau trong
giai đoạn nghiên cứu lập quy hoạch. Đánh giá kết quả, hiệu quả đầu tư các dự
án, các khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân làm cơ sở đề xuất
các giải pháp quy hoạch.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng quy
hoạch, kiến trúc, cảnh quan:
+ Đánh giá hiện trạng di tích, hiện
trạng các công trình kiến trúc xây dựng trong phạm vi quy hoạch;
+ Đánh giá vị trí, cấu trúc địa hình,
khí hậu, thổ nhưỡng. Xác định cấu trúc quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan khu vực;
+ Đánh giá hệ thống động vật, thực vật
và môi trường sinh thái của khu vực; mối quan hệ giữa cảnh quan thiên nhiên và
cảnh quan văn hóa;
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch (giao thông, nguồn nước và cấp
nước, nước thải và vệ sinh môi trường, cấp điện và thông tin liên lạc);
+ Bổ sung số liệu về các công trình,
dự án đã và đang thực hiện trong khu vực danh lam thắng cảnh.
- Các chỉ tiêu phát triển kinh tế -
xã hội tại khu vực:
+ Đánh giá hiện trạng dân cư trong
khu vực và các chỉ tiêu kinh tế-xã hội khác; thực trạng hoạt động du lịch tại
di tích;
+ Đánh giá mối liên hệ giữa bảo tồn
di tích, di sản văn hóa phi vật thể và phát triển du lịch tại khu vực nghiên cứu
quy hoạch trên cơ sở đánh giá thực trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của thành phố Đà Nẵng, sự phù hợp với các quy hoạch
ngành cấp quốc gia, quy hoạch thành phố Đà Nẵng và các quy
hoạch khác có liên quan
- Đánh giá tác động tới không gian kiến
trúc cảnh quan, bảo tồn và phát huy giá trị di tích với phát triển du lịch. Các
nguyên nhân ảnh hưởng đến các dự án bảo tồn và phát huy giá trị khu vực di
tích.
- Phân tích tình hình thực hiện công tác
bảo quản, tu bổ, phục hồi, phát huy giá trị di tích thời gian qua, làm cơ sở
đánh giá sự thực tiễn bảo vệ khu vực với quy hoạch chuyên ngành khác. Xác định
những vấn đề còn tồn tại chưa phù hợp trong quản lý, đầu tư phát triển khu vực
để nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phù hợp.
b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu
biểu của di tích
- Nhận diện các yếu tố cấu thành di sản
và các mặt giá trị; xác định giá trị, tiềm năng khai thác di tích trong hành
trình Con đường di sản miền Trung.
- Xác định giá trị cấu trúc quy hoạch,
nền cảnh thiên nhiên, không gian và cảnh quan; giá trị hình thức bố cục kiến
trúc, kết cấu, vật liệu, phương thức xây dựng của quỹ kiến trúc; giá trị di sản
văn hóa phi vật thể (Nghề thủ công truyền thống, văn hóa và nghi lễ - lễ hội);
giá trị về môi trường sinh thái; các giá trị về lịch sử, văn hóa, khoa học và
thẩm mỹ.
c) Xác định ranh giới khu vực bảo vệ
di tích; kiến nghị về việc điều chỉnh mở rộng hoặc thu hẹp khu vực bảo vệ di
tích (trên cơ sở hiện trạng khu vực khoanh vùng bảo vệ I và II của di tích) nhằm
tạo lập không gian chuyển tiếp giữa các điểm di tích trong tổng thể không gian
kiến trúc cảnh quan phường Hòa Hải, sông Cổ Cò và các khu
vực phụ cận.
Việc đề xuất mở rộng phạm vi quy hoạch
phải dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học đã có, phù hợp với Quy hoạch
chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 đã được phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ, các quy hoạch có liên quan; bảo đảm hài hòa mối quan hệ
giữa bảo tồn, phát huy giá trị với các hoạt động đầu tư phát triển du lịch, dịch
vụ văn hóa và quy định của pháp luật hiện hành.
d) Nội dung về định hướng bảo quản,
tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích
Định hướng bảo vệ, phát huy giá trị
di tích cần phải dựa trên quan điểm lấy giá trị văn hóa, lịch sử làm động lực để
vừa góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương vừa là nguồn lực để bảo vệ,
bảo tồn, tôn tạo di sản văn hóa; việc phân loại và khoanh vùng ranh giới các
khu vực bảo vệ, những chỉ tiêu cụ thể riêng biệt đối với từng khu vực, từng đối
tượng di tích cần bảo vệ để quản lý, xây dựng kế hoạch và hướng dẫn thực hiện cụ
thể
- Xác định nguyên tắc, phương hướng
chung đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi các giá trị di sản văn hóa của
toàn khu vực nghiên cứu (dạng cơ cấu sử dụng đất ở phạm vi toàn bộ quận Ngũ
Hành Sơn) và khu vực quy hoạch (phường Hòa Hải); danh mục các đối tượng di tích
và mức độ cần bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với từng hạng mục di tích.
- Xác định khoanh vùng khu vực bảo tồn,
xác định quy mô, phạm vi, mức độ và các tiêu chí bảo tồn, khai thác; xây dựng kế
hoạch tu bổ, tôn tạo các hạng mục công trình.
- Định hướng giải phóng mặt bằng, giải
tỏa các vi phạm lấn chiếm và phương án tái định cư trong khu vực di tích (nếu
có).
- Đề xuất các hạng mục công trình cần
xây dựng bổ sung để phục vụ công tác bảo tồn và phát huy giá trị di tích gắn với
phát triển du lịch. Định hướng về phát triển cơ sở hạ tầng và các công trình
xây dựng mới.
- Đề xuất khai
thác, phát huy di sản văn hóa, cảnh quan thiên nhiên vào mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở lấy bảo tồn di sản là nhiệm vụ
trung tâm, phát triển kinh tế-xã hội là quan trọng nhằm tăng thêm sức hấp dẫn
cho di sản và chủ động ngăn ngừa nguy cơ ảnh hưởng, xâm hại di sản.
- Đề xuất nội dung
quản lý, bảo vệ, phòng trừ bệnh hại hệ thống cây xanh trong khu vực Danh lam thắng
cảnh.
- Đề xuất giải
pháp bảo tồn, phục hồi và phát huy giá trị các di sản văn hóa phi vật thể gắn với
việc tôn vinh giá trị di tích, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
đ) Xác định kế hoạch thực hiện Quy hoạch
- Đề xuất lộ trình thực hiện quy hoạch.
- Xác định kế hoạch công tác cắm mốc
giới cho khu vực danh lam thắng cảnh sau khi có quyết định phê duyệt đồ án Quy
hoạch và các hoạt động khác theo quy định; kế hoạch triển khai các dự án tổng
thể về đầu tư xây dựng, phát triển không gian và hạ tầng kỹ
thuật.
- Xác định các nhóm dự án thành phần,
dự án trọng điểm ưu tiên đầu tư phù hợp với từng thời kỳ quy hoạch và khả năng
đảm bảo nguồn lực thực hiện, gồm: Giải phóng mặt bằng và tái định cư; bảo tồn,
tôn tạo di tích, bảo tồn cảnh quan sinh thái gắn với di tích; bảo tồn các giá
trị di sản văn hóa phi vật thể gắn với di tích và cộng đồng dân cư ở khu vực;
phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch, dịch vụ; xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng.
- Đề xuất nguồn vốn, giải pháp huy động
vốn và các nguồn lực hợp pháp để thực hiện quy hoạch, phân bổ nguồn vốn và lộ
trình đầu tư.
5. Thành phần hồ sơ và sản phẩm
a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ,
bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm bảo đảm tuân thủ theo quy định tại Luật Di sản
văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ
quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và
các quy định pháp luật khác về xây dựng.
- Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:
+ Bản đồ vị trí và mối liên hệ với di
tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch (Tỷ lệ 1/5.000 - 1/15.000);
+ Các bản đồ tỷ lệ 1/2.000, gồm: Bản
đồ hiện trạng tổng hợp về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật
và đánh giá quỹ đất và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt (xây
dựng trên nền bản đồ đo đạc địa hình khu vực đã được phê duyệt và còn hiệu lực);
Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới di tích và
khu vực cần giải tỏa vi phạm tại khu vực Danh lam thắng cảnh; Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát
huy giá trị khu vực Danh lam thắng cảnh; Bản đồ định hướng tổ chức không gian,
kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật;
+ Các bản vẽ phối cảnh minh họa có
liên quan khác (nếu có).
- Bản chụp các
văn bản liên quan kèm theo, gồm: Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng
đồng tại khu vực lập quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch;
văn bản thẩm định đồ án Quy hoạch di tích và các văn bản
khác có liên quan.
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp đồ án
Quy hoạch; Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
- Hồ sơ lưu trữ đồ án quy hoạch theo
quy định của pháp luật về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với
các thành phần hồ sơ nêu trên).
b) Tổ chức thực hiện
- Tiến độ: Thời gian lập quy hoạch
không quá 18 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
- Trách nhiệm:
+ Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;
+ Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
+ Cơ quan chủ trì thẩm định và trình
duyệt: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn
vị tư vấn theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng bố trí
nguồn vốn, phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch và các chi phí khác có liên
quan đến công tác lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch và các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch bảo
quản, tu bổ, phục hồi Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt Ngũ Hành Sơn, phường
Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, CN, KTTH, QHĐP;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|