Quyết định 515/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 515/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 10/02/2023
Ngày có hiệu lực 10/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Minh Hoan
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 515/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THỦY LỢI

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;

Xét đề nghị của Tổng cục Thủy lợi tại Tờ trình số 90/TTr-TCTL-VPTC ngày 27 tháng 01 năm 2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Thủy lợi là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở sắp xếp, kiện toàn lại Tổng cục Thủy lợi. Cục Thủy lợi thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước, nước sạch nông thôn trong phạm vi cả nước.

2. Cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Trụ sở của Cục Thủy lợi đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:

a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật khác về thủy lợi, bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước, nước sạch nông thôn;

b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, cơ chế, chính sách và các chương trình, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc gia về thủy lợi, bảo đảm an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước, nước sạch nông thôn.

2. Tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật; tiêu chuẩn quốc gia về quản lý chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục theo phân công của Bộ trưởng và quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về quy hoạch và điều tra cơ bản:

a) Đề xuất danh mục lập quy hoạch thủy lợi, điều tra cơ bản thủy lợi, nước sạch nông thôn, an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước;

b) Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch; quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy hoạch thủy lợi, nội dung quy hoạch thủy lợi trong quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi, điều tra cơ bản thủy lợi, nước sạch nông thôn, an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước;

c) Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi; điều tra cơ bản thủy lợi, nước sạch nông thôn, an ninh nguồn nước và an toàn đập, hồ chứa nước theo quy định của pháp luật;

d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi, quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi.

6. Về tưới, tiêu và công trình thủy lợi:

a) Trình Bộ trưởng:

Quy trình vận hành công trình thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Bộ; Quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi; báo cáo tổng hợp về nhiệm vụ, số lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, đề xuất Bộ Tài chính cấp đủ kinh phí hỗ trợ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

[...]