ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 514/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
30 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỊ TRẤN
THƯỜNG XUÂN, HUYỆN THƯỜNG XUÂN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD
ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ
thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
3899/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số
259/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 571/TTr-SXD ngày 22 tháng 01 năm 2024 về việc đề nghị
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thường Xuân, huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035 (kèm theo Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 18
tháng 01 năm 2024 của UBND huyện Thường Xuân).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Thường
Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, với nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi lập chương trình phát
triển đô thị gồm toàn bộ diện tích tự nhiên rộng khoảng 4.952,69 ha của thị trấn
Thường Xuân, huyện Thường Xuân, phù hợp với Quy hoạch chung đô thị đã được phê
duyệt; ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp các xã Xuân
Dương, Thọ Thanh;
- Phía Tây giáp xã Vạn Xuân;
- Phía Nam giáp xã Thọ Thanh,
Xuân Cao;
- Phía Bắc giáp các xã Ngọc Phụng,
Lương Sơn.
2. Chỉ tiêu
phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đề xuất 2028
|
Đề xuất 2035
|
I
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km²
|
500
|
640
|
813
|
II
|
Các chỉ tiêu thấp hơn mức
tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị
|
1.
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
4,45
|
≥12,5
|
≥16
|
2.
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km²
|
2,60
|
≥10,5
|
≥16
|
3.
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0,0
|
≥50
|
≥50
|
4.
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0,00
|
≥36
|
≥36
|
III
|
Các chỉ tiêu đạt trên mức tối
thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị
|
1.
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị
|
%
|
45,82
|
≥68
|
≥75
|
2.
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m²/người
|
2,64
|
4,70
|
6,00
|
2.2. Các chỉ tiêu phát triển đô
thị theo từng giai đoạn 05 năm đầu
STT
|
Tên chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Chỉ tiêu hàng năm
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
I
|
Mật độ dân số toàn đô thị
|
người/km²
|
500
|
560
|
622
|
635
|
648
|
662
|
II
|
Các chỉ tiêu thấp hơn mức
tối thiểu theo tiêu chí phân loại đô thị
|
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
4,45
|
≥6
|
≥8
|
≥11
|
≥11,5
|
≥12,5
|
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km²
|
2,60
|
≥4
|
≥6
|
≥8,30
|
≥9,5
|
≥10,5
|
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0,0
|
≥0,0
|
≥50
|
≥50
|
≥50
|
≥50
|
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0,00
|
≥18
|
≥20
|
≥36
|
≥36
|
≥36
|
III
|
Các chỉ tiêu đạt trên mức
tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn phân loại đô thị
|
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị
|
%
|
45,82
|
≥50
|
≥55
|
≥65
|
≥66,5
|
≥68
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m²/người
|
2,64
|
3,20
|
3,60
|
4,00
|
4,30
|
4,70
|
3. Danh mục
dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan
đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô (khoảng)
|
Tiêu chuẩn cần
khắc phục
|
|
1
|
Đường từ bến thuyền Cửa Đạt đi trạm kiểm lâm Cửa
Đạt
|
1 km
|
- Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị;
- Mật độ đường giao thông đô thị;
- Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị.
|
|
2
|
Đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi thị trấn Thường
Xuân - chương trình 30a
|
6,49 km
|
|
4
|
Đường giao thông liên xã Xuân Dương - thị trấn - Ngọc
Phụng, huyện Thường Xuân (giai đoạn 1)
|
2,4 km
|
|
5
|
Tuyến đường tránh Quốc lộ 47 (từ thị trấn đi Ngọc
Phụng) - Giai đoạn 1
|
6,9 km
|
|
6
|
Đường từ thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi thôn Bản
Mạ, thị trấn Thường Xuân
|
4,51 km
|
|
|
|
7
|
Xây dựng cầu Tổ Rồng
|
2,4 km
|
|
8
|
Đường giao thông liên xã Xuân Dương - thị trấn -
Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân (giai đoạn 2)
|
2,4 km
|
|
9
|
Tuyến đường tránh Quốc lộ 47 (từ thị trấn đi Ngọc
Phụng) - Giai đoạn 2
|
6,9 km
|
|
10
|
Bãi đỗ xe Đền Cô
|
1,0 ha
|
|
11
|
Đường giao thông liên huyện từ
cầu Tổ Rồng thị trấn Thường Xuân đến xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc đi đường Hồ
Chí Minh
|
6,0 km
|
|
12
|
Kênh thoát nước thôn Trung
Chính (khu nhà máy may H&H) - dài 0,5 km
|
0,5 km
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
|
13
|
Hệ thống thoát nước (tuyến ống
thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý)
|
4,0 km
|
|
14
|
Xây dựng 2 nhà máy xử lý nước
thải: Nhà máy 1 và 2
|
2.000 m³/ngđ và 1.200 m³/ngđ
|
|
4. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
4.1. Các khu vực phát triển đô
thị
4.1.1. Khu đô thị trung tâm thị
trấn Thường Xuân hiện hữu mở rộng, chỉnh trang
- Chức năng: Khu đô thị trung
tâm thị trấn;
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía
đông thị trấn Thường Xuân, trên tuyến đường Quốc lộ 47 đi qua;
- Quy mô diện tích: Khoảng 150
ha;
- Định hướng phát triển: Các khối
cao tầng tập trung chính tại khu vực trung tâm, hai bên trục đường chính là các
cửa hàng buôn bán dạng lô phố định hình tuyến đô thị.
4.1.2. Khu đô thị mới Thường
Xuân:
- Chức năng: Khu đô thị mới.
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía
Tây thị trấn Thường Xuân. Phía Bắc tiếp giáp với khu phố Trung Chính, phía Nam
tiếp giáp khu phố Xuân Quang, phía Đông là trung tâm thị trấn Thường Xuân hiện
hữu.
- Quy mô diện tích: Khoảng 100
ha.
- Định hướng phát triển:
+ Bảo tồn mạch suối đổ từ núi
xuống sông Chu nhằm giữ mạch thoát nước tự nhiên, cải tạo, khai thác thành công
viên ven suối.
+ Khu vực gò đồi cao phát triển
dạng công dưới tán rừng.
4.1.3. Khu du lịch nghỉ dưỡng:
- Chức năng: Khu du lịch nghỉ
dưỡng.
- Phạm vi ranh giới: Khu du lịch
nghỉ dưỡng nằm trong vùng uốn lượn của sông Chu, nên 3 phía Đông, Tây, Bắc giáp
với sông Chu. Phía Nam là khu vực đồi núi thuộc xã Xuân Cẩm cũ.
- Quy mô diện tích: Khoảng
107,5 ha.
- Định hướng phát triển:
+ Khu bán đảo riêng biệt, tựa
lưng vào núi hướng mặt ra sông, vị trí thuận lợi tổ chức các loại hoạt động nghỉ
dưỡng dạng resort cao cấp.
+ Cải tạo mở rộng mạch nước sẵn
có lưu thông liên hoàn, tăng diện tích mặt nước cho các khu vực nội bộ tăng giá
trị cảnh quan.
4.1.4. Khu văn hóa dân tộc
Thái:
- Chức năng: Khu văn hóa dân tộc
Thái
- Phạm vi ranh giới: Nằm ở phía
Nam đường tỉnh 519, ở giữa khu du lịch cộng đồng Bản Mạ - Tiến Sơn, khu nghỉ dưỡng
vị trí Nam sông Chu và khu đô thị miền núi.
- Quy mô diện tích: Khoảng 1,7
ha.
- Định hướng phát triển:
+ Khai thác và phát huy thế mạnh
các ngành nghề thủ công truyền thống, tổ chức trung tâm đào tạo nghề, trung tâm
vừa là nơi học tập, đồng thời cũng là nơi quảng bá sản phẩm thủ công địa phương
+ Trung tâm có thể kết hợp du lịch,
cung cấp khu ở cho du khách phương xa đến trải nghiệm văn hóa địa phương.
4.1.5. Khu du lịch cộng đồng:
- Chức năng: Khu du lịch cộng đồng
- Phạm vi ranh giới: khu vực trải
dài kết nối từ Tiến Sơn xuống Bản Mạ vắt qua sông Chu. Nằm ở phía Tây khu du lịch
nghỉ dưỡng vị trí Nam sông Chu.
- Quy mô diện tích: Khoảng
112,7 ha.
- Định hướng phát triển:
+ Gìn giữ, phát huy và đẩy mạnh
nền văn hóa đặc trưng của người Thái như các món ăn, nếp nhà sàn... Tổ chức các
hoạt động về tìm hiểu văn hóa địa phương, hoạt động trải nghiệm nông nghiệp cho
du khách... phát triển du lịch cộng đồng.
+ Tổ chức bãi đỗ, các hình thức
thương mại như cafe, quán ăn, khu bán hàng lưu niệm... ven khu vực đường chính.
Xây dựng thêm 01 cầu cảnh quan kết nối hai khu vực Tiến Sơn và Bản Mạ.
+ Tổ chức công viên dọc sông dạng
công viên tự nhiên, khu vực này là quảng trường tập trung để tổ chức các sự kiện
văn hóa địa phương thu hút du khách.
4.1.6. Khu đô thị miền núi:
- Chức năng: Khu đô thị miền
núi.
- Phạm vi ranh giới: Phía Đông
tiếp giáp vùng đồi núi của xã Xuân Cẩm cũ, phía Tây tiếp giáp khu du lịch cộng
đồng Bản Mạ - Tiến Sơn, phía Nam và Bắc giáp sông Chu.
- Quy mô diện tích: Khoảng 19
ha.
- Định hướng phát triển: Định hướng
trong tương lai trở thành khu sinh thái của đô thị. Địa phương tạo điều kiện và
có các chính sách thu hút các chủ đầu tư đầu tư vào các khu ở sinh thái cao cấp,
thu hút dân cư ở các khu vực khác đến đầu tư đất phát triển kinh tế vùng.
4.2. Lộ trình triển khai các
khu vực phát triển đô thị:
TT
|
Khu vực phát triển đô thị
|
Giai đoạn
|
2024-2025
|
2026-2030
|
2031-2035
|
1
|
Khu đô thị trung tâm thị trấn
Thường Xuân hiện hữu mở rộng, chỉnh trang
|
|
|
|
|
Khu chỉnh trang, cải tạo
|
x
|
x
|
|
2
|
Khu đô thị mới Thường Xuân (tại
vị trí xã Xuân Cẩm cũ, phía Tây thị trấn)
|
|
|
|
|
Khu vực dự kiến mở rộng
|
x
|
x
|
x
|
|
Khu chỉnh trang, cải tạo
|
x
|
x
|
|
3
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng (phía
nam sông Chu)
|
|
|
|
|
Khu phát triển mới
|
|
x
|
x
|
4
|
Khu văn hóa dân tộc Thái
|
|
|
|
|
Khu phát triển mới
|
|
x
|
x
|
5
|
Khu du lịch cộng đồng Bản Mạ
- Tiến Sơn hiện hữu
|
|
|
|
|
Khu phát triển mới
|
|
x
|
x
|
6
|
Khu đô thị miền núi
|
|
|
|
|
Khu vực dự kiến mở rộng
|
|
x
|
x
|
5. Các dự
án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài
vốn đầu tư công
5.1. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự
án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh:
TT
|
Tên dự án
|
Tổng kinh phí (tỷ đồng)
|
1
|
Trung tâm thương mại Hạng III
|
100,00
|
5.2. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch chung đô thị được duyệt:
5.2.1. Giai đoạn 2024 - 2025:
TT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
1
|
Xây dựng nhà hiệu bộ trường Mầm
non Xuân Cẩm
|
Nhà hiệu bộ 2 tầng với tổng
diện tích sàn khoảng 320 m²
|
2
|
Nhà lớp học trường mầm non
Xuân Cẩm
|
Xây mới 4 phòng học
|
3
|
Nhà hiệu bộ Trường THCS Thị
trấn
|
Nhà hiệu bộ 2 tầng với tổng
diện tích sàn khoảng 420 m²
|
4
|
Xây dựng mới một số hạng mục
công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thường Xuân
|
Xây dựng cơ sở vật chất nhằm
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh
|
5
|
Trung tâm văn hóa thông tin
huyện
|
Xây dựng mới Trung tâm VHTT 2
tầng với diện tích khoảng 250 m² và các hạng mục phụ trợ
|
6
|
Sửa chữa sân vận động huyện
|
Mặt sân đã xuống cấp và chưa
có hệ thống thoát nước
|
7
|
Đầu tư chợ thị trấn mới
|
Đầu tư xây dựng mới
|
8
|
Chợ Ngọc Lâm
|
Đầu tư xây dựng mới
|
9
|
Xây dựng nhà làm việc bộ phận
1 cửa và sửa chữa cải tạo Trung tâm hội nghị huyện Thường Xuân
|
Xây dựng mới nhà làm việc 2 tầng
diện tích khoảng 415 m². Sửa chữa các hạng mục xuống cấp và chỉnh trang khuôn
viên TTHN huyện
|
10
|
San lấp mặt bằng Công sở Thị
trấn
|
Tại mặt bằng đảm bảo đầu tư xây
dựng công sở Thị trấn
|
11
|
Công sở thị trấn Thường Xuân
|
Nhà 3 tầng và các hạng mục phụ
trợ
|
12
|
Đường từ bến thuyền Của Đạt
đi Trạm Kiểm Lâm Cửa Đạt
|
L= 1 km; Bn= 3,0
m; Bm= 2,0 m; Bl= 2 x 0,5 m
|
13
|
Đường giao thông từ Thọ Thanh
đi thị trấn Thường Xuân - chương trình 30a
|
Đầu tư xây dựng 6,49 km đường
đạt quy mô đường GTNT cấp A
|
14
|
Đường giao thông liên xã Xuân
Dương - thị trấn - Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân
|
Đường GTNT cấp B chiều dài L
= 2,4 km
|
15
|
Đường nối tiếp cầu Tổ rồng đi
xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân giao với Quốc lộ 47
|
Đầu tư tuyến đường với tổng
chiều dài khoảng 6,9 km
|
16
|
Đường giao thông thôn Xuân
Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân
|
Xây dựng cải tạo nâng cấp khoảng
4,51 km (đường GTNT cấp B)
|
17
|
Xây dựng cầu Tổ Rồng
|
(nâng cấp cải tạo đường đầu cầu
2,4 km, xây dựng mới cầu)
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa, bảo dưỡng
trạm cấp nước sạch Thị trấn Thường Xuân
|
Nâng cấp, sửa chữa, bảo dưỡng
nhằm đảm bảo công suất từ 1.000 m³/ngđ trở lên
|
19
|
Kênh thoát nước thôn Trung
Chính (khu nhà máy may H&H) - dài 0,5 km
|
Đầu tư xây dựng 0,5 km kênh
|
20
|
Hệ thống thoát nước (tuyến ống
thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý)
|
4km đường ống và hệ thống
rãnh thoát nước 2 bên đường
|
21
|
Mở rộng bãi rác thị trấn Thường
Xuân
|
Mở rộng bãi rác len 3,5 ha
theo quy hoạch
|
22
|
Cải tạo hệ thống xử lý nước
khu vực bãi rác thải thị trấn Thường Xuân
|
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải
|
23
|
Mở rộng nghĩa địa thị trấn
Thường Xuân
|
Mở rộng theo quy hoạch 10 ha
|
24
|
Công viên ngã 3 thị trấn (đối
diện UBND huyện)
|
Khoảng 5.000 m²
|
25
|
Công viên, cây xanh gần công
sở thị trấn mới
|
Xây dựng công viên diện tích
khoảng 15.000 m²
|
26
|
Xây dựng khuôn viên vườn hoa
và đường nội bộ trong vườn tại thôn Thanh Xuân - thị trấn Thường Xuân
|
Khoảng 2.000 m²
|
27
|
Mặt bằng dân cư thị trấn (đường
đi Tổ Rồng)
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư
|
28
|
Khu dân cư khu phố 4 thị trấn
giai đoạn 1
|
1 ha
|
29
|
Cụm CN Thị trấn Thường Xuân
|
Đầu tư hạ tầng CCN (đường
giao thông, rãnh thoát nước, điện) 25 ha
|
30
|
Khu sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao
|
Đầu tư hạ tầng
|
31
|
Dự án di chuyển Đền Cô
|
Đầu tư xây dựng chính điện và
các hạng mục phụ trợ
|
32
|
Xử lý khẩn cấp Hồ Bệnh Viện,
Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân
|
Nạo vét và nâng cấp cải tạo hồ
(Công trình Nông nghiệp & PTNN, cấp IV)
|
33
|
Cầu đi bộ dọc ven hồ Xuân
Minh, thôn Thanh Xuân
|
Đầu tư xây dựng cầu BTCT chiều
dài L=19,40 m và đường 2 đầu cầu
|
5.2.2. Giai đoạn 2026-2030:
TT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
1
|
Trường mầm non tư thục
|
Xây dựng trường đảm bảo nhu cầu
|
2
|
Nhà văn hóa khu phố Tiến Sơn
1
|
Đảm bảo nơi sinh hoạt cộng đồng
cho khu phố
|
3
|
Quy hoạch khu trung tâm văn
hóa huyện
|
- Trung tâm văn hóa
- Cung thiếu nhi
- Cung văn hóa lao động
- Rạp chiếu phim
- Thư viện
|
4
|
Sân vận động khu 3
|
Đầu tư nâng cấp mặt sân và các
hạng mục hạ tầng
|
5
|
Bưu điện (Khu thuế 2 tầng)
|
Cải tạo, sửa chữa nhằm đảm bảo
cho sinh hoạt và làm việc
|
6
|
Trung tâm Viễn thông, thị trấn
Thường Xuân (Khu đài truyền hình)
|
Đầu tư xây dựng mới nhà 2 tầng
trung tâm viễn thông
|
7
|
Nhà trạm phát sóng viễn thông
|
Xây dựng mới nhà diện tích
khoảng 20 m² và cột phát sóng viễn thông
|
8
|
Đường giao thông liên xã Xuân
Dương - thị trấn - Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân
|
Đường GTNT cấp B chiều dài L
= 2,4 km
|
9
|
Đường nối tiếp cầu Tổ rồng đi
xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân giao với Quốc lộ 47
|
Đầu tư tuyến đường với tổng
chiều dài khoảng 6,9 km
|
10
|
Bãi đỗ xe Đền Cô
|
Đầu tư xây dựng bãi đỗ xe rộng
khoảng 1,0 ha
|
11
|
Xây dựng và lắp đặt hệ thống
đèn tín hiệu giao thông tại một số vị trí ngã ba, ngã tư trên địa bàn khu vực
Trung tâm tuyến đường quốc lộ 47.
|
Đầu tư xây dựng đèn tín hiệu
tại ngã 2
|
12
|
Tuyến đường dây 35 kV cấp điện
cho dự án nông nghiệp công nghệ cao chăn nuôi và sản xuất hoa quả sạch tại Thọ
Thanh (dài 1 km)
|
Đầu tư xây dựng cột điện và
tuyến đường dây 35 kV
|
13
|
Xây dựng mới trạm biến áp 110
kV Thường Xuân
|
Công suất 2x40MVA-110/35/22
|
14
|
Dự án nhà máy nước Xuân Minh
|
Xây mới nhà máy với Công suất
10.000m³/ngđ
|
15
|
Khu công viên cây xanh huyện
Thường Xuân
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công
viên trung tâm thị trấn
|
16
|
Dự án trồng cây phân tán tạo
cảnh quan dọc bờ sông Chu đoạn từ Cầu Tiến Sơn 2 xuống vụng Láu để thúc đẩy
du lịch cộng đồng bền vững.
|
Trồng cây phân tán
|
17
|
Trung tâm thương mại hạng III
|
Xây dựng trung tâm thương mại
đạt tiêu chí loại III
|
18
|
Xây dựng khu dân cư mới phía
Bắc trung tâm hành chính huyện Thường Xuân, giai đoạn 2
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư giai đoạn 2 (đường giao thông, rãnh thoát nước, điện)
|
19
|
Mặt bằng dân cư thị trấn (đường
đi Tổ Rồng) giai đoạn 2
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu
dân cư giai đoạn 2 (đường giao thông, rãnh thoát nước, điện)
|
20
|
Khu dân cư khu phố Trung
Chính thị trấn Thường Xuân
|
Đầu tư HTKT khu dân cư (đường
giao thông, rãnh thoát nước, điện)
|
21
|
Cụm CN thị trấn Thường Xuân
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN
(đường giao thông, rãnh thoát nước, điện)
|
5.2.3. Giai đoạn 2031-2035:
TT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
1
|
Mở rộng trường THPT Cầm Bá
Thước
|
Đầu tư mở rộng khuôn viên trường
và xây mới nhà lớp học
|
2
|
Đầu tư xây dựng một số hạng mục
công trình để hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân
|
Xây dựng mới nhà khám chữa bệnh
trung tâm BVĐK; nhà khoa dinh dưỡng 1 tầng; xây dựng trạm biến áp và các công
trình phụ trợ
|
3
|
Quy hoạch khu trung tâm văn
hóa huyện
|
- Trung tâm văn hóa
- Cung thiếu nhi
- Cung văn hóa lao động
- Rạp chiếu phim
- Thư viện
|
4
|
Sân bóng đá và luyện tập thể
thao
|
Phục vụ nhu cầu thể dục thể
thao và thi đấu của nhân dân khu vực
|
5
|
Chợ Bản Mạ
|
Xây mới chợ du lịch cộng đồng
|
6
|
Đường giao thông liên huyện từ
cầu Tổ Rồng thị trấn Thường Xuân đến xã Phùng Minh, huyện Ngọc Lặc đi đường Hồ
Chí Minh
|
Đầu tư xây dựng 6 km đường cấp
III theo tiêu chuẩn 4054-2005
|
7
|
Xây dựng 2 nhà máy xử lý nước
thải: Nhà máy 1 và 2
|
2.000m³/ngđ và 1.200 m³/ngđ
|
8
|
Cụm công viên ở khu lõi đô thị
mới phía Tây
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật công
viên
|
9
|
Công viên ở ngoài rìa Bắc thị
trấn cũ
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật công
viên
|
10
|
Công viên - Bến thuyền Bản Mạ
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật công
viên
|
11
|
Công viên Cửa Đạt
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật công
viên
|
12
|
Dự án trồng cây phân tán tạo
cảnh quan dọc bờ sông Chu đoạn từ Cầu Tiến Sơn 2 xuống vụng Láu để thúc đẩy
du lịch cộng đồng bền vững.
|
Trồng cây phân tán
|
6. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
- Vốn từ ngân sách nhà nước và
các nguồn hỗ trợ đầu tư phát triển: đầu tư các công trình mang tính chất tạo
nguồn lực phát triển đô thị và đảm bảo dân sinh. Giai đoạn 2024 - 2025, nguồn vốn
ngân sách sẽ đầu tư các công trình như: trường học, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
đô thị.
- Vốn huy động đầu tư (vốn tín
dụng đầu tư, vốn đầu tư từ doanh nghiệp, hợp tác liên doanh, huy động của tư
nhân, trái phiếu): đầu tư vào các công trình xây dựng nhà ở mới, công trình
công cộng đô thị có thu như: chợ, y tế.
- Vốn thu hút từ cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp trong nước, liên doanh và đầu tư trực tiếp nước ngoài sản xuất,
kinh doanh: đầu tư các công trình thương mại dịch vụ, công trình dịch vụ đa chức
năng.
Trong đó, dự kiến:
Sơ
bộ nhu cầu kinh phí (đơn vị: Tỷ đồng).
Nguồn vốn
|
Tổng mức đầu tư
|
Giai đoạn 2024-2025
|
Giai đoạn 2026-2035
|
Ngân sách cấp trên
|
610,03
|
229,43
|
380,60
|
Ngân sách huyện
|
246,41
|
97,59
|
148,82
|
Nguồn vốn khác
|
716,73
|
336,63
|
395,10
|
Tổng
|
1.618,17
|
693,65
|
924,52
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân huyện Thường
Xuân tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật;
phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị liên quan để thực hiện các nội
dung của chương trình; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp
có thẩm quyền giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công
Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các Ban, ngành, các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Thường Xuân và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2024)QDPD CT PTDT T Xuan
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|