Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 510/QĐ-UBCK năm 2009 hướng dẫn Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành

Số hiệu 510/QĐ-UBCK
Ngày ban hành 11/08/2009
Ngày có hiệu lực 11/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Người ký Vũ Bằng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Chứng khoán

BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 510/QĐ-UBCK

Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 134/2009/TT-BTC NGÀY 01/7/2009 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 63/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/07/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Trưởng ban Phát triển thị trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện thu, nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Phát triển thị trường, Thủ tướng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Tổng Giám đốc các Sở Giao dịch chứng khoán, Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các công ty đại chúng chưa niêm yết, các tổ chức, cá nhân được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thành lập, hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo UBCKNN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, Ban PTTT.

CHỦ TỊCH




Vũ Bằng  

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN ÁP DỤNG TẠI ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBCK ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)

1. Đối tượng thực hiện:

- Đối tượng thu phí, lệ phí: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN)

- Đối tượng nộp phí, lệ phí:

+ Các Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (TTLKCK)

+ Các công ty đại chúng chưa niêm yết;

+ Các tổ chức, cá nhân được UBCKNN cấp phép thành lập, hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán;

+ Các tổ chức chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chào bán thêm chứng chỉ quỹ ra công chứng theo chấp thuận của UBCKNN.

2. Mức thu:

Các khoản phí, lệ phí thu theo mức quy định tại Biểu dưới đây:

STT

TÊN PHÍ, LỆ PHÍ

MỨC THU

1

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty chứng khoán

 

a)

Môi giới

20 triệu đồng

b)

Tự doanh

60 triệu đồng

c)

Bảo lãnh phát hành

100 triệu đồng

d)

Tư vấn đầu tư chứng khoán

20 triệu đồng

2

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty quản lý quỹ

30 triệu đồng

3

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ đầu tư nước ngoài

20 triệu đồng

4

Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện hoặc gia hạn giấy phép văn phòng đại diện của tổ chức chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hoặc gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam)

1 triệu đồng/giấy phép

5

Lệ phí cấp phép thành lập và hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng)

 

a)

Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ

20 triệu đồng

b)

Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ

35 triệu đồng

c)

Từ 250 tỷ trở lên

50 triệu đồng

6

Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động quỹ thành viên (Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ đầu tư chứng khoán thành viên)

 

a)

Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ

10 triệu đồng

b)

Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ

20 triệu đồng

c)

Từ 250 tỷ trở lên

30 triệu đồng

7

Lệ phí chấp thuận chào bán cổ phiểu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng (Lệ phí cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng)

 

a)

Dưới 50 tỷ

10 triệu đồng

b)

Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ

20 triệu đồng

c)

Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ

35 triệu đồng

d)

Từ 250 tỷ trở lên

50 triệu đồng

8

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động công ty đầu tư chứng khoán

 

a)

Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ

20 triệu đồng

b)

Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ

35 triệu đồng

c)

Từ 250 tỷ trở lên

50 triệu đồng

9

Lệ phí cấp phép thành lập chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước

10 triệu đồng/giấy phép

10

Lệ phí cấp phép cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ (Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ chứng khoán và quản lý quỹ)

1 triệu đồng/giấy phép

11

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động lưu ký chứng khoán (Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán)

6 triệu đồng/giấy phép

12

Phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết

10 triệu đồng/01 công ty/năm

13

Phí giám sát

 

a)

Đối với các Sở Giao dịch chứng khoán

0,01%/giá trị giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ nhưng không vượt quá 20% doanh thu phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của các SGDCK

b)

Đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán

10%/doanh thu từ hoạt động thu phí lưu ký và phí chuyển khoản

3. Cách tính:

3.1. Cách tính một số loại lệ phí:

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng được tính dựa trên tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký.

- Lệ phí cấp Thông báo xác nhận thành lập quỹ đầu tư chứng khoán thành viên được tính trên giá trị vốn góp từ các thành viên.

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chứng được tính căn cứ trên tổng giá trị chứng khoán đăng ký chào bán (theo mệnh giá).

[...]