Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 51/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày có hiệu lực 15/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Xuân Đông
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2019/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cNghị định s120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Luật Giá s 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định s149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt

Các đối tượng được cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường đối với rác thải sinh hoạt (bao gồm: công tác thu gom; bốc xúc, vận chuyển; xử lý rác thải) phải thực hiện nộp tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng, bao gồm:

1. Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh).

2. Đối tượng 2: Hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư (không bao gm hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ trong chợ do doanh nghiệp hoặc chợ do y ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý).

3. Đối tượng 3: Cơ quan quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp nhà nước; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp,...

4. Đối tượng 4: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp, y ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,...vv).

5. Đối tượng 5: Rác thải từ các khu công cộng tại đô thị.

Điều 2. Nguyên tắc thu giá dịch vụ, mức thu giá dịch vụ, nguồn kinh phí, quản lý và sử dụng số tiền thu được từ dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt

1. Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh)

a) Nguyên tắc thu giá dịch vụ

Thực hiện theo cơ chế giá dịch vụ thu để bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Chi phí bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo theo lộ trình ngân sách nhà nước hỗ trợ giảm dần theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

Đối với các phường, thị trấn: Các tổ dân phố có nhu cầu giao cho đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải từ hộ gia đình cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung, đồng thời trực tiếp thu dịch vụ thì Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.

Đối với những địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hp vệ sinh, phù hp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc thu giá dịch vụ để bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến đim chôn lấp hợp vệ sinh. Chi phí chôn lấp hp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo theo lộ trình ngân sách nhà nước hỗ trợ giảm dần theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

Hộ gia đình, cá nhân (đối tượng 1) được cung ứng dịch vụ vệ sinh đối với rác thải sinh hoạt hàng tháng phải thực hiện nộp tiền dịch vụ vệ sinh theo lộ trình mức thu tăng dần để chi phí cho khâu bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác tại nhà máy thực hiện lộ trình giảm dần phần ngân sách nhà nước hỗ trợ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.

b) Mức thu giá dịch vụ: Mức thu giá dịch vụ thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung hoặc đến điểm chôn lấp hp vệ sinh được xác định trên cơ sở thống nhất giữa thôn, tổ dân phố (tổ chức họp dân theo quy chế dân chủ ở cơ sở) với người đi thu dịch vụ và tổ thu gom rác thải của thôn, tổ dân phố hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để quyết định trên cơ sở định mức phát thải rác sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn và đơn giá dịch vụ thu, gom, bốc xúc, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh (họp dân công khai theo quy chế dân chủ cơ sở và thống nhất).

c) Quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ: Toàn bộ nguồn thu từ giá dịch vụ được để lại thôn, tổ dân phố quản lý và sử dụng để chi trả công cho người đi thu dịch vụ và chi trả tiền công (bao gồm cả dụng cụ bảo hộ lao động và Bảo hiểm y tế (nếu có)) cho người đi thu gom rác thải hoặc đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường.

2. Các đối tượng 2,3,4

[...]