Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017–2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành

Số hiệu 51/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Nguyễn Công Trưởng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2016/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI kỳ họp thứ IV về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh tại Tờ trình số 356/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 – 2020.

Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước..

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ T­ư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CV;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- L­ưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Công Trưởng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ–UBND ngày 22 /12/2016 của UBND tỉnh)

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục

1.1. Cấp tỉnh

a) Định mức chi sự nghiệp giáo dục cho các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; (chế độ chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại trường chuyên biệt quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn...) tối đa là 82%; chi khác tối thiểu là 18% (chưa kể nguồn thu học phí theo quy định).

Riêng đối với trường Dân tộc Nội trú và trường THPT Chu Văn An được đảm bảo thêm nhiệm vụ sau:

- Trường THPT Dân tộc Nội trú được tính thêm theo số đầu học sinh/năm để đảm bảo chế độ chi học bổng, các chế độ hỗ trợ cho học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và các trường dự bị Đại học dân tộc.

Cụ thể:

+ Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh: 15,3 triệu đồng/học sinh/năm.

+ Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện: 15 triệu đồng/học sinh/năm.

[...]