Quyết định 508/2004/QĐ-NHNN về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 508/2004/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 11/05/2004
Ngày có hiệu lực 10/06/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 508/2004/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 508/2004/QĐ-NHNN NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu.
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngàv 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Quyết định số 162/1999/QĐ-NHNN9 ngày 08/5/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng và Quyết định số 584/2002/QĐ-NHNN ngày 10/6/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 162/1999/QĐ-NHNN9 hết hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 508/2004/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Trung tâm Thông tin tín dụng là tổ chức sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng thu nhận, phân tích và dự báo thông tin tín dụng trong ngành Ngân hàng phục vụ công tác quản lý, điều hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, cung cấp và làm dịch vụ thông tin về tiền tệ, hoạt động ngân hàng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác.

Tên giao dịch quốc tế: Credit lnformation Center viết tắt là CIC.

Điều 2. Trung tâm Thông tin tín dụng có tài khoản và con dấu riêng để giao dịch theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tài chính theo quy định tại Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ và quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Điều hành hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng là Giám đốc; giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc và các Phó Giám đốc do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật. Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thông tin tín dụng thực hiện theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.

Chương 2:

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Trung tâm Thông tin tín dụng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Xây dựng, trình Thống đốc phê duyệt các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và văn bản về hoạt động thông tin tín dụng.

2. Hướng dẫn, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, văn bản sau khi được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện.

3. Thu nhận, xử lý và lưu trữ dữ liệu quốc gia về thông tin tín dụng từ các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

4. Khai thác, thu thập thông tin cần thiết liên quan đến khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng từ các phương tiện thông tin đại chúng và các nguồn hợp pháp khác; mua thông tin từ các tổ chức ngoài ngành Ngân hàng và của nước ngoài khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu hoạt động thông tin tín dụng.

5. Phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp.

6. Thiết kế, xây dựng các yêu cầu về bảo mật, quản lý vận hành mạng, vận hành các Website - CIC, kho dữ liệu và hệ thống thông tin tín dụng sau khi thống nhất ý kiến với Cục Công nghệ tin học ngân hàng; kiểm soát việc truy cập, khai thác sử dụng thông tin tín dụng điện tử.

[...]