ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 507/QĐ-UBND.HC
|
Đồng Tháp, ngày
04 tháng 05 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI KẾT
HỢP TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP, NUÔI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Điện lực và Luật
sửa đổi một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số
55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển
năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số
122-NQ/CP ngày 01/10/2018 của Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất ký cuối (2016-2020) tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư và nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2020/TT-BCT ngày 17/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về phát triển
dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời;
Căn cứ Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18/112015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện
phân phối;
Căn cứ Thông tư số
30/2019/TT-BCT ngày 18/11/2019 của Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Quyết định số
1461/QĐ-UBND-HC ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Hợp
phần Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV
;
Căn cứ Biên bản số
68/BB-UBND ngày 27/4/2021 của UBND Tỉnh; Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ
trình số 512/TTr-SCT ngày 29 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án thí điểm mô hình phát triển điện mặt
trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
do Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Đồng Tháp lập, với
những nội dung chính như sau:
1. Mục
tiêu của Đề án
1.1. Mục tiêu chung:
- Góp phần thúc đẩy phát triển
nền nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp theo hướng nông nghiệp công nghệ cao, mang tính
hàng hóa.
- Góp phần giảm nguy cơ thiếu hụt
nguồn năng lượng, giảm phát thải ô nhiễm môi trường, hướng đến phát triển nguồn
năng lượng bền vững.
- Khai thác hiệu quả nguồn tài
nguyên đất, nguồn năng lượng mặt trời, giúp gia tăng lợi nhuận trên cùng diện
tích đất sản xuất.
- Góp phần thúc đẩy phát triển
nền kinh tế, xã hội của tỉnh Đồng Tháp, đặc biệt là các khu vực vùng sâu, vùng
xa, có điều kiện kinh tế khó khăn.
- Định hướng phát triển nguồn
năng lượng mặt trời đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật, kinh tế, xã hội đề ra và thuận
lợi cho công tác thu hút đầu tư phát triển điện mặt trời, đảm bảo sử dụng hiệu
quả quỹ đất của tỉnh.
- Là cơ sở để cập nhật nguồn và
lưới điện tỉnh Đồng Tháp để bổ sung vào Quy hoạch điện của tỉnh giai đoạn 2021
-2030, tầm nhìn đến 2035.
- Là cơ sở xác định phương án đấu
nối các nhà máy điện mặt trời đến năm 2035 trong tỉnh vào hệ thống điện quốc
gia đảm bảo khai thác hợp lý, hiệu quả các nguồn điện.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Dự kiến phát triển điện mặt
trời đạt được như sau:
+ Giai đoạn 2021-2025: dự kiến
phát triển 356,8MWp điện mặt trời, trong đó: 44,8 MWp điện mặt trời kết hợp sản
xuất nông nghiệp; 144 MWp điện mặt trời vùng nuôi thủy sản; 168 MWp điện mặt trời
mặt nước.
+ Giai đoạn 2026-2030: dự kiến
phát triển 417,8MWp điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
+ Giai đoạn 2031-2035: dự kiến
phát triển 668,4 MWp điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
- Xây dựng các mô hình phát triển
điện mặt trời kết hợp với trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản cụ thể, làm cơ sở
để áp dụng thực hiện.
- Lập danh mục các vị trí có tiềm
năng phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi thủy sản, tạo
cơ sở để kêu gọi đầu tư vào phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp
và nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Định hướng
phát triển điện năng lượng mặt trời tỉnh Đồng Tháp
2.1. Tổng công suất lắp đặt điện
mặt trời các mô hình phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp,
nuôi thủy sản là 1.443 MWp, với tổng diện tích 3.171 ha. Trong đó:
- Mô hình phát triển điện mặt
trời kết hợp trồng cây nông nghiệp: công suất 1.131 MWp, diện tích 1.895 ha.
- Mô hình phát triển điện mặt
trời kết hợp nuôi thủy sản: công suất 144 MWp, diện tích 1.134 ha.
- Mô hình phát triển điện mặt
trời trên mặt nước: công suất 168 MWp, diện tích 142 ha.
2.2. Tiêu chí lựa chọn các khu
vực thích hợp để phát triển điện mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp, nuôi
thủy sản:
- Bức xạ mặt trời bình quân được
đánh giá vào loại khá trở lên (từ 4,7 kWh/m2/ngày trở lên): Bức xạ mặt
trời bình quân cao, dự án đạt hiệu quả cao.
- Sử dụng đất:
+ Đối với dự án phát triển điện
mặt trời kết hợp trồng cây nông nghiệp: Ưu tiên phát triển điện mặt trời kết hợp
trồng cây nông nghiệp tại các vùng đất sản xuất nông nghiệp có năng suất thấp;
đất các vùng chuyên canh trồng rau, hoa màu; đất không chồng lấn với các dự án
hoặc quy hoạch ngành khác. Việc phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông
nghiệp không làm thay đổi hiện trạng đất, chỉ chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp
với điều kiện kết hợp phát triển điện mặt trời.
+ Đối với dự án điện mặt trời
trên đất mặt nước: Ưu tiên phát triển điện mặt trời tại các ao, hồ có diện tích
lớn chưa được khai thác, hoặc khai thác không hiệu quả.
+ Đối với dự án phát triển điện
mặt trời kết hợp nuôi thủy sản: Ưu tiên phát triển điện mặt trời tại các vùng
nuôi thủy sản (chủ yếu vùng nuôi cá tra) có diện tích bờ bao lớn nhưng chưa được
khai thác hiệu quả.
- Tiếp cận: Có cơ sở hạ tầng
giao thông tương đối thuận lợi, gần các trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy,
thuận tiện trong công tá c vận chuyển thiết bị, nguyên vật liệu xây dựng và vận
hành.
- Đấu nối lưới điện truyền tải:
Khoảng cách đến đường dây trung thế hoặc trạm biến áp 110kV không quá lớn, giúp
giải tỏa được công suất các dự án điện mặt trời.
2.3. Danh mục vị trí phát triển
điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2.4. Hiệu quả của đề án:
- Tạo thêm nguồn thu từ điện mặt
trời tại vùng nuôi thủy sản.
- Tận dụng được các ao, hồ bỏ
trống để phát triển điện mặt trời.
- Tăng nguồn thu ngân sách cho
địa phương.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội.
- Giảm nguy cơ thiếu hụt nguồn
năng lượng trong tương lai.
- Tổng lượng điện năng sản xuất
ước tính: 2.254GWh/năm.
- Lượng CO2 giảm được:
2,058 triệu tấn/năm.
3. Các mô
hình của Đề án (ban hành kèm theo Đề án)
- Mô hình phát triển điện mặt
trời kết hợp trồng cây nông nghiệp.
- Mô hình phát triển điện mặt
trời kết hợp nuôi thủy sản.
- Mô hình phát triển điện mặt
trời trên mặt nước.
Điều 2.
Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện tốt Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương;
Thủ trưởng các Sở, ngành Tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT+NC/ĐTXD.nbht
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC:
DANH SÁCH VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN ĐIỆN MẶT TRỜI KẾT HỢP SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Đính kèm Quyết định số 507/QĐ-UBND.HC ngày 04 tháng 5 năm 2021 của UBND Tỉnh)
Stt
|
Tên vị trí phát triển điện mặt trời
|
Địa điểm
|
Diện tích
(ha)
|
Công suất lắp đặt
(MWp)
|
1
|
Vị
trí phát triển điện mặt trời kết hợp sản xuất nông nghiệp
|
1.895
|
1.131
|
1.1
|
Cánh đồng Gò Tre
|
Xã Tân Thành B, huyện Tân Hồng
|
200
|
119,4
|
1.2
|
Cánh đồng Tổ hợp tác Tân Lập
|
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng
|
350
|
208,9
|
1.3
|
Cánh đồng ấp Gò Bói
|
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng
|
100
|
59,7
|
1.4
|
Cánh đồng ấp Đuôi Tôm
|
Xã Tân Hộ Cơ, huyện Tân Hồng
|
100
|
59,7
|
1.5
|
Cánh đồng Tổ hợp tác Tân tiến
|
Ấp Hoàng Việt, xã Tân Phước,
huyện Tân Hồng
|
180
|
107,4
|
1.6
|
Cánh đồng Gò Suông
|
Ấp Rọc Muống, xã Tân Công
Trí, huyện Tân Hồng
|
60
|
35,8
|
1.7
|
Ô bao 39
|
Xã Phú Cường, huyện Tam Nông
|
270
|
161,1
|
1.8
|
Ô bao 42
|
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông
|
500
|
298,4
|
1.9
|
Ô bao 50
|
Xã Tân Công Sính, huyện Tam
Nông
|
120
|
71,6
|
1.10
|
Vùng trồng hoa màu ấp Tân Hội,
xã Tân Bình
|
Xã Tân Bình, huyện Thanh Bình
|
15
|
9,0
|
2
|
Vị
trí phát triển điện mặt trời kết hợp nuôi thủy sản
|
1.134
|
144
|
2.1
|
Vùng nuôi thủy sản xã Định
Hòa - Tân Hòa
|
Xã Định Hòa và Tân Hòa, huyện
Lai Vung
|
22
|
2,0
|
2.2
|
Vùng nuôi xã Tân Khánh Đông
|
Xã Tân Khánh Đông, TP. Sa Đéc
|
49,8
|
4,1
|
2.3
|
Khu vực ven sông Hậu
|
Xã Định Yên, huyện Lấp Vò
|
30
|
2,9
|
2.4
|
Vùng bãi bồi Ven Sông Tiền,
xã Tân Mỹ
|
Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò
|
12
|
1,0
|
2.5
|
Vùng bãi bồi Ven Sông Tiền,
xã Tân Khánh Trung
|
Xã Tân Khánh Trung, huyện Lấp
Vò
|
45
|
9,2
|
2.6
|
Vùng nuôi thủy sản tuyến kênh
Ba Ánh
|
Xã An Bình B, TP. Hồng Ngự
|
52
|
9,9
|
2.7
|
Vùng nuôi thủy sản dọc kênh Hồng
Ngự- Vĩnh Hưng
|
Xã Bình Thạnh, TP. Hồng Ngự
|
90
|
11,6
|
2.8
|
Vùng nuôi dọc kênh Tân Thành
- Lò Gạch
|
Xã Bình Thạnh, TP. Hồng Ngự
|
62
|
8,0
|
2.9
|
Vùng nuôi dọc kênh Tân Thành
- Lò Gạch
|
Xã Bình Phú, huyện Tân Hồng
|
60
|
2,9
|
2.10
|
Vùng nuôi dọc kênh Tân Công
Trí
|
Xã Tân Công Trí, huyện Tân Hồng
|
12
|
1,2
|
2.11
|
Vùng nuôi dọc kênh Hồng Ngự -
Vĩnh Hưng
|
Xã Tân Công Trí, huyện Tân Hồng
|
81
|
7,8
|
2.12
|
Vùng nuôi xã Tân Công Sính
|
Xã Tân Công Sính, huyện Tam
Nông
|
235,2
|
37,2
|
2.13
|
Cồn Tô Châu
|
Xã Tân Thạnh, huyện Thanh
Bình
|
25
|
4,3
|
2.14
|
Vùng nuôi cồn Phú Mỹ
|
TT. Thanh Bình, huyện Thanh
Bình
|
13,8
|
2,0
|
2.15
|
Vùng nuôi xã Tân Hòa
|
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình
|
50
|
6,2
|
2.16
|
Vùng bãi bồi ấp Đông Định xã
Tân Thuận Đông
|
Xã Tân Nhuận Đông, TP. Cao
Lãnh
|
15
|
2,8
|
2.17
|
Vùng bãi bồi xã Tân Thuận Tây
|
Xã Tân Thuận Tây, TP. Cao Lãnh
|
8,2
|
1,6
|
2.18
|
Vùng bãi bồi ấp Tịnh Mỹ xã Tịnh
Thới
|
Xã Tịnh Thới, TP. Cao Lãnh
|
8,7
|
0,9
|
2.19
|
Vùng bãi bồi cồn Bình Tân
|
Xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh
|
97
|
8,0
|
2.20
|
Vùng nuôi hậu cần công an
|
Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh
|
110
|
15,1
|
2.21
|
Vùng nuôi xã Tân Hội Trung
|
Xã Tân Hội Trung, huyện Cao
Lãnh
|
30
|
3,1
|
2.22
|
Vùng nuôi xã Gáo Giồng
|
Xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh
|
25
|
2,1
|
3
|
Vị
trí phát triển điện mặt trời trên đất mặt nước
|
142,5
|
168,1
|
3.1
|
Ao lấy đất CDC Hồng Kỳ
|
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông
|
4,9
|
5,8
|
3.2
|
Ao Kênh Hậu tuyến dân cư Bờ
Đông TL855
|
Xã Hòa Bình, huyện Tam Nông
|
10
|
11,8
|
3.3
|
Ao Kênh Hậu tuyến dân cư Tràm
Chim - Tân Công Sính
|
Xã Tân Công Sính, huyện Tam
Nông
|
40
|
47,2
|
3.4
|
Bãi Bồi Cồn Phú Mỹ
|
TT. Thanh Bình, huyện Thanh
Bình
|
6
|
7,1
|
3.5
|
Lòng hồ ấp Tân Dinh, xã Tân
Hòa
|
Xã Tân Hòa, huyện Thanh Bình
|
50
|
59,0
|
3.6
|
Ao Cụm Dân Cư An Phong xã Trường
Xuân
|
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
|
5,1
|
6,0
|
3.7
|
Ao lấy đất CDC kênh Hội Kỳ Nhất
|
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
|
3,63
|
4,3
|
3.8
|
Ao lấy đất CDC trung tâm xã
trường Xuân
|
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
|
5,78
|
6,8
|
3.9
|
Ao Kênh K27 Trường Xuân
|
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
|
12,85
|
15,2
|
3.10
|
Ao lấy đất CDC Đồng Tiến
|
Xã Hưng Thạnh, huyện Tháp Mười
|
4,19
|
4,9
|
Tổng
|
|
|
3.171
|
1.443
|