ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 504/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 17 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số
1210/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu
chuẩn phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại
đơn vị hành chính; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư số 12/2004/TT-BXD ngày
25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1364/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn đến năm 2025; Quyết định số
1447/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh Bắc
Nghệ đến năm 2025 và tầm nhìn sau năm 2025; Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh
định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số
785/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết
định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai
đoạn 2012÷2020; Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020; Quyết
định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2013 - 2020”; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3643/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch
triển khai chương trình nâng cấp đô thị Thanh Hóa đến năm 2020; Quyết định
4320/QĐ-UBND ngày 6 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tĩnh Gia; Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày
07 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị trung tâm vùng huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 538/SXD-PTĐT ngày 06 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm
2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến năm 2030, với nội
dung chính sau:
1. Phạm vi lập
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa
a) Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên
cứu bao gồm toàn bộ địa giới hành chính huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, bao gồm
33 xã và 1 thị trấn:
- Phía Bắc giáp huyện Quảng Xương;
- Phía Nam giáp huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An;
- Phía Tây giáp huyện Nông Cống và huyện Như Thanh;
- Phía Đông giáp biển Đông,
b) Phạm vi thời gian: Tập trung chủ yếu
vào nghiên cứu chương trình cho giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030.
2. Quan điểm và mục
tiêu phát triển đô thị
2.1. Quan điểm
- Việc xây dựng triển khai thực hiện
chương trình phải bám sát chủ trương đường lối của Đảng,
quán triệt quan điểm phát triển đô thị trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; cụ thể hóa được các yêu cầu
nhiệm vụ về phát triển đô thị đã được Chính phủ, UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt
trong các đồ án quy hoạch có liên quan;
- Cụ thể hóa nội dung điều chỉnh Quy
hoạch tổng thể phát triển đô thị của tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu
- Phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia một
cách hiệu quả nhất, đặc biệt trong giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời tạo tiền đề
tốt cho những bước phát triển tiếp theo, hướng tới những mục
tiêu cao hơn trong phát triển vùng;
- Rà soát, đánh giá thực trạng đầu tư
xây dựng và phát triển hệ thống đô thị của huyện Tĩnh Gia;
- Xây dựng đồng bộ và từng bước hiện
đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị,
chú trọng hoàn thiện mạng lưới giao thông, hệ thống cấp nước sinh hoạt cung cấp
đủ nước sạch và giải quyết cơ bản vấn đề thoát
nước và xử lý chất thải ở đô thị, các khu công nghiệp; Quản lý chặt chẽ việc thực
hiện quy hoạch và quy chế về đô thị;
- Công nhận toàn bộ huyện Tĩnh Gia đạt
tiêu chuẩn đô thị loại IV và thành lập thị xã Tĩnh Gia - Nghi Sơn trên địa giới
toàn huyện Tĩnh Gia hiện tại và thành lập các phường nội thị trên cơ sở khu vực
thị trấn mở rộng đã được công nhận đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.
3. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị
- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt
80%;
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
29m2/người; Tỷ lệ nhà kiên cố đạt 75%;
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị 23 - 25%; Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đáp ứng nhu
cầu kết nối các khu chức năng khác nhau trong toàn đô thị - đạt tối thiểu 10%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
đạt 100% với tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ
của hệ thống thoát nước đạt 80% diện tích
lưu vực thoát nước trong đô thị và 60% lượng
nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm; Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch dưới 18%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 100% chất thải rắn y tế
nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường;
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố đạt 90%
chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được
chiếu sáng;
- Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị đạt từ 6 m2/người.
4. Danh mục, lộ
trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện Tĩnh Gia theo từng
giai đoạn
4.1. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu tư giai đoạn 2015 - 2020:
- Khu trung tâm công nghiệp: Bên cạnh việc thu hút đầu tư các dự án phát triển công nghiệp, cần điều chỉnh
bổ sung và phát triển các khu đô thị và dịch vụ phục vụ thuận lợi cho khu vực
lõi của Khu kinh tế, đảm bảo khoảng cách ly và an toàn về
môi trường đô thị;
- Cải tạo và nâng cấp các khu dân cư
hiện hữu; bổ sung một số quỹ đất để phát triển mới các chức năng đô thị để phục
vụ cho sự phát triển của khu Kinh tế Nghi Sơn và các phường nội thị; trong đó,
bao gồm các khu dân cư nằm trong trung tâm khu Kinh tế và các khu dân cư lân cận
như khu dân cư xã Ninh Hải, xã Hải Hà, xã Tùng Lâm, xã Tân Trường, xã Trường
Lâm và đảo Biện Sơn - xã Nghi Sơn. Các quỹ đất phát triển
mới nên gắn kết với các khu dân cư hiện hữu để tăng sức hấp
dẫn và tăng tính khả thi, tiết kiệm được một số chi phí đầu tư hạ tầng. Nhưng
quan trọng hơn là sẽ tạo ra môi trường sống thuận lợi cho các khu mới;
- Các trung tâm khu vực được ưu tiên
phát triển nằm trong các đô thị phía Bắc của huyện Tĩnh Gia, dọc tuyến đường quốc lộ 1A và có vị trí hướng biển như: Thị trấn Tĩnh
Gia và phụ cận, xã Hinh Hải, xã Tân Dân và xã Hải Ninh.
4.2. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu
tư giai đoạn 2015 - 2017:
- Danh mục các dự án cải tạo, nâng cấp
hệ thống hạ tầng trong các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2015 - 2017.
TT
|
Các
khu dân cư và đô thị hiện hữu
|
Diện
tích khu đô thị được cải tạo (ha)
|
Suất
vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
1.340
|
|
2.010
|
1
|
Xã Hải Bình
|
100
|
1,5
|
150
|
2
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã: Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
1.000
|
1,5
|
1.500
|
3
|
Xã Hải Châu
|
120
|
1,5
|
180
|
4
|
Xã Hải Ninh
|
120
|
1,5
|
180
|
- Danh mục các dự án phát triển mới các khu đất xây dựng đô thị lân cận các khu dân cư hiện hữu giai đoạn
2015-2017
TT
|
Các
khu dân cư và đô thị hiện hữu
|
Diện
tích khu đô thị mới (ha)
|
Suất
vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
160
|
|
1.280
|
1
|
Xã Hải Bình
|
20
|
8
|
160
|
2
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
100
|
8
|
800
|
3
|
Xã Hải Ninh
|
20
|
8
|
160
|
4
|
Xã Hải Châu
|
20
|
8
|
160
|
4.3. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu
tư giai đoạn 2017 - 2020:
- Danh mục các dự án cải tạo, nâng cấp
hệ thống hạ tầng trong các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2017 - 2020
TT
|
Các
khu dân cư và đô thị hiện hữu
|
Diện
tích khu đô thị được cải tạo (ha)
|
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
2.160
|
|
2.883
|
1
|
Xã Hải Bình
|
100
|
1,5
|
150
|
2
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
1.000
|
1,5
|
1.500
|
3
|
Xã Hải Châu
|
120
|
1,5
|
2
|
4
|
Xã Hải Ninh
|
120
|
1,5
|
1.80
|
5
|
Đảo Biện Sơn
|
30
|
1,5
|
45
|
6
|
Xã Hải Hà
|
45
|
1,5
|
68
|
7
|
Xã Tĩnh Hải
|
120
|
1,5
|
180
|
8
|
Xã Tân Trường
|
160
|
1,5
|
240
|
9
|
Xã Trường Lâm
|
110
|
1,5
|
165
|
10
|
Xã Tùng Lâm
|
130
|
1,5
|
195
|
11
|
Xã Tân Dân
|
85
|
1,5
|
128
|
12
|
Xã Ninh Hải
|
140
|
1,5
|
210
|
- Danh mục các dự án phát triển mới
các khu đất xây dựng đô thị lân cận các khu dân cư hiện hữu giai đoạn 2017 - 2020.
TT
|
Các
khu đô thị mới
|
Diện
tích đất khu đô thị phát triển mới (ha)
|
Suất
vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
1
|
Xã Hải Bình
|
20
|
8
|
160
|
2
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
100
|
8
|
800
|
3
|
Xã Hải Ninh
|
20
|
8
|
160
|
4
|
Xã Hải Châu
|
20
|
8
|
160
|
5
|
Xã Hải Hà
|
15
|
8
|
120
|
6
|
Xã Tĩnh Hải
|
20
|
8
|
160
|
7
|
Xã Tân Trường
|
20
|
8
|
160
|
8
|
Xã Trường Lâm
|
10
|
8
|
80
|
9
|
Xã Tùng Lâm
|
30
|
8
|
240
|
10
|
Xã Tân Dân
|
20
|
8
|
160
|
11
|
Xã Ninh Hải
|
20
|
8
|
160
|
|
Tổng cộng
|
135
|
|
2.360
|
4.4. Các khu vực chức năng ưu tiên đầu
tư giai đoạn 2021 - 2030:
- Danh mục các khu đô thị hiện hữu tiếp
tục hoàn thiện, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường
sống giai đoạn 2021 -2030.
TT
|
Các
khu dân cư và đô thị hiện hữu
|
Diện
tích khu đô thị được tiếp tục hoàn thiện (ha)
|
Suất
vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
2.040
|
|
4.080
|
1
|
Khu đảo Biện Sơn
|
30
|
2
|
60
|
2
|
Xã Hải Hà
|
45
|
2
|
90
|
3
|
Xã Hải Bình
|
100
|
2
|
200
|
4
|
Xã Tĩnh Hải
|
120
|
2
|
240
|
5
|
Xã Tân Trường
|
160
|
2
|
320
|
6
|
Xã Trường Lâm
|
110
|
2
|
220
|
7
|
Xã Tùng Lâm
|
130
|
2
|
260
|
8
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
1.000
|
2
|
2.000
|
9
|
Xã Hải Ninh
|
120
|
2
|
240
|
10
|
Xã Tân Dân
|
85
|
2
|
170
|
11
|
Xã Ninh Hải
|
140
|
2
|
280
|
- Danh mục các khu đô thị phát triển
mới lân cận các khu dân cư và đô thị hiện hữu giai đoạn 2021 - 2030.
TT
|
Các
khu đô thị mới
|
Diện
tích đất khu đô thị phát triển mới (ha)
|
Suất vốn đầu tư (tỷ/ha)
|
Nhu
cầu vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
|
Tổng cộng
|
525
|
|
4200
|
1
|
Xã Hải Hà
|
30
|
8
|
240
|
2
|
Xã Hải Bình
|
30
|
8
|
240
|
3
|
Xã Tĩnh Hải
|
60
|
8
|
480
|
4
|
Xã Tân Trường
|
75
|
8
|
600
|
5
|
Xã Trường Lâm
|
15
|
8
|
120
|
6
|
Xã Tùng Lâm
|
75
|
8
|
600
|
7
|
Thị trấn Tĩnh Gia và các xã Hải
Hòa, Nguyên Bình, Bình Minh, Hải Thanh
|
150
|
8
|
1200
|
8
|
xã Hải Ninh
|
15
|
8
|
120
|
9
|
xã Tân Dân
|
45
|
8
|
360
|
10
|
xã Ninh Hải
|
30
|
8
|
240
|
5. Danh mục các dự
án theo từng giai đoạn
5.1. Các dự án ưu tiên đầu tư phát
triển hạ tầng giai đoạn 2015 - 2017
TT
|
Các
dự án ưu tiên đầu tư
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền
(tỷ đồng)
|
|
Tổng kinh phí đầu tư
|
1.155
|
I
|
Hạng mục: Giao thông
|
|
|
900,0
|
1
|
Nâng cấp hệ thống đường tỉnh 505, 512, 514, 525, 529
|
km
|
|
800
|
2
|
Xây dựng bến xe mới tại khu vực khu
kinh tế Nghi Sơn và thị trấn Tĩnh Gia (mở rộng)
|
Bến xe
|
|
100,0
|
II
|
Hạng mục: San nền và thoát nước mưa
|
|
|
42,0
|
1
|
Xây dựng trục tiêu từ hồ khe xanh
qua khu trung tâm số 3 đến sông Lạch Bạng theo quy hoạch
|
km
|
3
|
42,0
|
III
|
Hạng mục Cấp điện
|
|
|
24,7
|
1
|
Cải tạo đường dây 110KV sau trạm TG Xuân Lâm
|
Km
|
120
|
24,7
|
IV
|
Hạng mục: Thoát nước và vệ sinh môi trường
|
|
|
185,8
|
1
|
TXL Khu đô thị 1 - khu trung tâm
KKTNS
|
m3/ngđ
|
9.000
|
31,5
|
2
|
TXL Khu đô thị 2+3 - khu trung tâm
KKTNS
|
m3/ngđ
|
12.000
|
42,0
|
3
|
TXL Phía Bắc đường Hải Hòa
|
m3/ngđ
|
13.500
|
51,0
|
4
|
TXL Phía Nam đường Hải Hòa
|
m3/ngđ
|
13.500
|
51,0
|
5
|
Xe thu gom đẩy
tay (xe)
|
Xe
|
300
|
0,3
|
6
|
Xe thu gom cơ giới (xe)
|
Xe
|
8
|
4,0
|
7
|
Điểm tập trung CTR (Điểm)
|
Điểm
|
4
|
4,0
|
8
|
Nhà tang lễ
|
|
1
|
2,0
|
V
|
Hạng mục: Thông tin liên lạc
|
|
|
2,0
|
1
|
Xây dựng mới,
cải tạo và mở rộng các điểm Bưu điện văn hóa xã
|
Điểm BĐVHX
|
4
|
2,0
|
5.2. Các dự án ưu tiên đầu tư phát
triển hạ tầng giai đoạn 2017 - 2020
TT
|
Dự
án
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Thành
tiền (tỷ đồng)
|
|
Tổng
|
|
|
3.049
|
I
|
Hạng mục: Giao thông
|
|
2.580
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1A thành
trục chính đô thị (hướng Bắc Nam)
|
km
|
10
|
1.230
|
2
|
Xây dựng mới tuyến tránh Quốc lộ 1A
về phía Tây
|
km
|
7
|
1.000
|
3
|
Mở rộng đường vào nhà máy xi măng Công Thanh
|
km
|
4
|
150
|
4
|
Đường vào khu cảng thép Nghi Sơn
|
km
|
3
|
200
|
II
|
Hạng mục: Sang nền và thoát nước mưa
|
|
|
208,8
|
1
|
Kè suối Tuần Cung theo quy hoạch từ
hồ Kim Giao đến sông Lạch Bạng
|
km
|
13
|
118,8
|
2
|
Kè trục tiêu Khe Nhồi theo quy hoạch
từ phía hồ Khe Nhồi đến Đầm Thượng Hòa, Từ Đầm Thượng Hòa đến Sông cầu Hổ
|
km
|
9
|
85,5
|
3
|
Xây dựng tuyến mương hở 4mx3m theo
quy hoạch từ hồ Cây Trầu đến Hồ chứa xã Xuân Lâm.
|
km
|
2
|
4,5
|
III
|
Hạng mục: Cấp nước
|
|
|
183,2
|
1
|
Xây dựng tuyến ống nước thô F600mm
từ hồ Cồn Cát về hồ Yên Mỹ
|
m
|
4.000
|
3,2
|
2
|
Xây dựng nhà máy nước Hải Thượng
công suất 40.000 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
40.000
|
120,0
|
3
|
Xây dựng nhà máy nước Phú Lâm công
suất 5.000 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
5.000
|
15,0
|
4
|
Xây dựng nhà máy nước Tân Trường
công suất 15.030 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
15.000
|
45,0
|
IV
|
Hạng mục cấp điện
|
|
|
53,4
|
1
|
Cải tạo đường dây 10KV sau trạm TG
Xuân Lâm
|
Km
|
120
|
24,7
|
2
|
Nâng công suất trạm 110KV Tĩnh Gia
- 25MVA (25+40) MVA
|
Trạm
|
1
|
17,0
|
3
|
Cải tạo đường dây 110KV từ trạm 220KV Nghi Sơn đi trạm 110KV Tĩnh gia (mạch kép)
|
Km
|
7
|
11,7
|
V
|
Hạng mục: Thông tin liên lạc
|
|
|
24,0
|
1
|
Xây dựng mới, cải tạo và mở rộng
các điểm Bưu điện văn hóa xã
|
Điểm BĐVHX
|
4
|
2,0
|
2
|
Xây dựng mới 01 trạm HOST (Nghi
Sơn) và mở rộng các trạm chuyển mạch (trạm khu vực Nghi
Sơn, Mai Lâm, Hải Bình, Thanh Sơn, Xuân Lâm,...)
|
Số thuê bao
|
100.000
|
10
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp và hạ ngầm mạng
truyền dẫn (giữa HOST với các trạm khu vực và giữa các trạm khu vực với nhau)
|
km cáp quang
|
250
|
7
|
4
|
Xây dựng mới trạm phát sóng di động (BTS)
|
trạm
|
10
|
5
|
5.3. Các dự án phát triển hạ tầng
giai đoạn 2021 - 2030
TT
|
Dự
án
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Nhu
cầu vốn (tỷ đồng)
|
|
Tổng
|
|
|
11.276
|
I
|
Hạng mục: Giao thông
|
|
|
10.410
|
1
|
Cảng Nghi Sơn mở rộng (các bến tàu
3-5 vạn tấn)
|
|
|
6.300
|
2
|
Xây dựng cảng Hòn Mê
|
|
|
1.000
|
3
|
Xây dựng tuyến đường từ sân bay Sao
Vàng - KKT Nghi Sơn chạy phía Tây
|
km
|
9
|
770
|
4
|
Xây dựng tuyến đường bộ ven biển
(đường Duyên hải) chạy dọc phía Đông
|
km
|
10
|
860
|
5
|
Xây dựng hệ thống đường Đông Tây:
Đường từ Hải Hòa đi đường Sao Vàng - KKT Nghi Sơn; đường
từ Bình Minh đi đường Sao Vàng - KKT Nghi Sơn
|
km
|
12
|
1.080
|
6
|
Đường Đông Tây 1 (đoạn từ QL1A đến
đường cao tốc Bắc Nam)
|
km
|
4
|
400
|
II
|
Hạng mục: San nền và thoát nước mưa
|
|
|
122
|
1
|
kè đoạn sông Lạch Bạng phía Tây QL1A
thuộc xã Xuân Lâm.
|
km
|
3
|
32
|
2
|
Xây dựng các tuyến mương hở đón nước
sườn núi xuống các khu công trình kích thước từ B80-B550(cm)
|
km
|
36
|
90
|
III
|
Cấp nước
|
|
|
|
1
|
Nâng công suất nhà máy nước Hải Thượng
thêm 25.000 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
20.000
|
60,0
|
2
|
Nâng công suất nhà máy nước Tân Trường
thêm 7.000 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
7.000
|
21,0
|
3
|
Nâng công suất nhà máy nước Phú Lâm
thêm 3.000 m3/ngđ
|
m3/ngđ
|
3.000
|
9,0
|
IV
|
Hạng mục cấp điện
|
|
|
289
|
1
|
Xây dựng trạm 110KV Tĩnh Gia 2 -
40MVA
|
Trạm
|
1
|
50
|
2
|
Xây dựng đường dây 110KV Tỉnh Gia - Tĩnh Gia 2
|
Km
|
11
|
13
|
3
|
Xây mới kết hợp nâng cấp cải tạo
các tuyến đường dây trung thế cấp cho các phụ tải sinh hoạt huyện Tĩnh Gia
|
Km
|
500
|
174
|
4
|
Xây dựng mới hệ thống chiếu sáng
các tuyến phố chính trong đô thị Nghi Sơn
|
Km
|
254
|
52
|
V
|
Hạng mục thoát nước và vệ sinh môi trường
|
|
|
351
|
1
|
TXL Khu đô thị Hải Bình
|
m3/ngđ
|
9.000
|
32
|
2
|
TXL Khu dân cư phía Tây xã Tân Trường
|
m3/ngđ
|
2.500
|
9
|
3
|
TXL Khu dân cư xã Trường Lâm
|
m3/ngđ
|
1.000
|
4
|
4
|
TXL Khu CN phía Tây QL 1A
|
m3/ngđ
|
20.000
|
70
|
5
|
TXL Khu CN phía Đông QL 1A
|
m3/ngđ
|
25.000
|
88
|
6
|
TXL Khu cảng Nghi Sơn
|
m3/ngđ
|
20.000
|
70
|
7
|
TXL Phía Tây đường sắt Bắc Nam
|
m3/ngđ
|
5.500
|
20
|
8
|
Xây dựng trạm bơm nước thải cho khu
Kinh tế
|
m3/ngđ
|
138.000
|
28
|
9
|
Xây dựng đường cống thoát nước thải cho khu
KT
|
m
|
50.000
|
15
|
10
|
Xe thu gom đẩy tay (xe)
|
Xe
|
400
|
0
|
11
|
Xe thu gom cơ giới (xe)
|
Xe
|
6
|
6
|
12
|
Điểm tập trung CTR (Điểm)
|
Điểm
|
10
|
10
|
VI
|
Hạng mục: Thông tin liên lạc
|
|
|
14
|
1
|
Mở rộng các trạm chuyển mạch
|
Số thuê bao
|
50.000
|
5
|
2
|
Xây dựng mới, cải tạo và mở rộng các điểm Bưu điện văn hóa xã
|
Điểm BĐVHX
|
16
|
6
|
3
|
Cải tạo, nâng
cấp và hạ ngầm mạng truyền dẫn (giữa HOST với các trạm khu vực và giữa các trạm
khu vực với nhau)
|
km cáp quang
|
100
|
3
|
6. Vốn và nguồn vốn
thực hiện chương trình
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư của các dự
án phát triển đô thị giai đoạn 2015 - 2030 là khoảng 32.293 tỷ đồng. Trong đó:
+ Giai đoạn 2015 - 2017 là khoảng
4.445 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2017 - 2020 là khoảng
8.292 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2021 - 2030 là khoảng
19.556 tỷ đồng.
- Nguồn vốn:
+ Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước;
+ Nguồn vốn ODA;
+ Nguồn vốn từ
doanh nghiệp;
+ Nguồn vốn từ nhân dân đóng góp.
- Kế hoạch phân bổ và huy động vốn: Mục
tiêu huy động vốn ngân sách 20%, nguồn vốn thực hiện còn lại huy động từ nguồn vốn xã hội hóa 80%.
7. Giải pháp
7.1. Giải pháp về vốn đầu tư:
- Huy động vốn
theo hình thức BOT, BT;
- Chuyển nhượng quyền khai thác công
trình hạ tầng: Hình thức này thực hiện trên nguyên tắc, tuyến đường được Nhà nước
xây dựng xong, chuyển quyền khai thác cho một doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định. Doanh nghiệp nhận quyền thu phí thanh toán cho Nhà nước kinh phí xây
dựng tuyến đường. Vốn thu được được sử dụng để đầu tư cho dự án khác. Việc lựa
chọn doanh nghiệp tiếp nhận quyền thu phí có thể thông qua đấu thầu hoặc chỉ định
thầu;
- Giải pháp nhà nước và nhân dân cùng
làm: Mô hình này cũng đã được triển khai ở một số địa phương và cũng đã có được
kết quả nhất định, cần được nhân rộng, đặc biệt là trong các dự án xây dựng cơ
sở hạ tầng trong các khu đô thị cải tạo;
- Sử dụng vốn ODA: được ưu tiên sử dụng
cho những chương trình, dự án thuộc các lĩnh vực: Xây dựng hạ tầng kinh tế đồng
bộ theo hướng hiện đại; Xây dựng kết cấu hạ tầng xã hội.
7.2. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ
quản lý tại địa phương;
- Đẩy mạnh việc liên kết trong đào tạo
phát triển nguồn nhân lực (trong và ngoài nước), tăng cường mở các lớp tập huấn
để đào tạo thường xuyên, nhằm duy trì chất lượng và số lượng cho đội ngũ lao động
kế cận, thu hút, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề cho các lao động bị thu hồi đất
sang các ngành nghề phi nông nghiệp phù hợp với tính chất phát triển;
- Có chính sách cụ thể khuyến khích
các doanh nghiệp tham gia vào đề án thực hiện đào tạo, tái đào tạo đội ngũ lao
động.
7.3. Giải pháp về chính sách:
- Rà soát các quy định, chính sách về
đầu tư, kinh doanh để sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán, sửa
đổi các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh
doanh;
- Tiếp tục cụ thể hóa các chính sách
về các ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển đô thị, phát triển
hạ tầng kỹ thuật, phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu nhập thấp;
xây dựng công trình phúc lợi cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp, các dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn...;
- Tiếp tục rà soát các dự án đã cấp
giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng
mắc và tạo điều kiện để dự án sớm triển khai;
- Tiếp tục thực hiện thành công đề án
Đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả việc
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý nhà nước của địa
phương;
- Duy trì cơ chế đối thoại thường
xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, các ngành với các nhà đầu tư và với nhân dân để
xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và
pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, tạo hiệu ứng lan tỏa
và tác động tích cực tới nhà đầu tư mới, đảm bảo công bằng xã hội
cho các tầng lớp nhân dân.
7.4. Kế hoạch phân bổ và huy động vốn:
Mục tiêu huy động vốn ngân sách 20%, nguồn vốn thực hiện còn lại huy động từ
nguồn vốn xã hội hóa 80%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
a) UBND huyện
Tĩnh Gia có trách nhiệm: Tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình theo
quy định của pháp luật; phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan để thực hiện
các nội dung của chương trình; chỉ đạo UBND các xã, thị trấn thực hiện các nhiệm
vụ sau:
- Theo quy hoạch được duyệt chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện chỉnh trang đô thị, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt, tổ chức vận động nhân dân tham gia cùng với chính quyền thực hiện;
- Tăng cường quản lý đất đai, quản lý
xây dựng, tạo điều kiện và hướng dẫn nhân dân xây dựng công trình đảm bảo mỹ
quan đô thị;
b) Các ngành liên quan theo chức năng
nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; đồng
thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền các vấn đề
phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công
Thương; Chủ tịch UBND huyện Tĩnh Gia; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các Khu công nghiệp và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H1.(2017)QDPD CTPT do thi huyen
Tinh Gia.doc
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|