Quyết định 5000/QĐ-UBND năm 2022 về công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội
Số hiệu | 5000/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Hà Minh Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5000/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính: Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 929/TTr-NV ngày 01 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội. (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính sau đây hết hiệu lực:
Thủ tục số 02, 05, 06, 07, 08, 09 tại Phần I Danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ Hà Nội kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội; thủ tục số 01, 03 Phần 1 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 5089/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 5000/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của
Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT |
Thứ tự TTHC bị bãi bỏ tại Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND Thành phố |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ sở pháp lý việc bãi bỏ |
1 |
Số 5, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Xuất cảnh để thực hiện công tác của cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị của Hà Nội |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. - Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. - Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội. - Quyết định số 1542-QĐ/TU ngày 07/12/2016 của Thành ủy Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội. |
2 |
Số 7, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Xuất cảnh để giải quyết việc riêng (thăm thân, chữa bệnh, du lịch...) của cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị của Hà Nội |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. - Quyết định số 1542-QĐ/TU ngày 07/12/2016 của Thành ủy Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội. - Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND Thành phố ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; - Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND Thành phố ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội đã được thay thế bởi Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 19/11/2021 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. |
3 |
Số 6, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. - Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. - Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND thành phố Hà Nội quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội. - Quyết định số 1542-QĐ/TU ngày 07/12/2016 của Thành ủy Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội. |
4 |
Số 9, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Gia hạn thị thực, lưu trú cho người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức, doanh nghiệp của Hà Nội |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
5 |
Số 8, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Nhập cảnh cho người nước ngoài vào làm việc tại Hà Nội |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. |
6 |
Số 2, Phần I Danh mục kèm theo Quyết định số 6902/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Cấp mới, gia hạn, bổ sung sửa đổi Giấy phép của Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài |
- Điều 13 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC. - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. - Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
7 |
Số 3, Phần I Phụ lục kèm theo Quyết định số 5089/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế: Thủ tướng Chính phủ (theo Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. |
8 |
Số 1, Số 3 Phần I Phụ lục kèm theo Quyết định số 5089/QĐ-UBND ngày 12/11/2020 của Chủ tịch UBND Thành phố |
Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ |
Thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế: Thủ tướng Chính phủ (theo Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam. |