Quyết định 4988/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2021 của thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 4988/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Trung Chinh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4988/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Thực hiện nhiệm vụ tại Báo cáo số 19/BC-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của UBND thành phố về thực trạng và giải pháp thực hiện Chương trình Cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3479/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Công tác cải cách hành chính năm 2021 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4988/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT |
Nội dung và kết quả đầu ra |
Cơ quan chủ trì tham mưu |
Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
|
|
|
|
||
a) |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính năm 2020 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Trước 30/4 |
|
b) |
Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng năm 2020 do Bộ Nội vụ tổ chức. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Tháng 4 |
|
c) |
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. |
Thường xuyên |
|
d) |
Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sau khi Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể |
|
đ) |
Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
e) |
Hội nghị tập huấn kỹ năng giao tiếp cho công chức một cửa các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường, xã |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Quý I/2021 |
|
g) |
Hội nghị đánh giá kết quả triển khai Quyết định số 3987/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; |
Các sở, ban, ngành |
Quý IV/2021 |
|
h) |
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức làm công tác pháp chế. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Quý IV/2021 |
|
i) |
Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý. |
Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
k) |
Đặt hàng các cơ quan báo chí thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC trên địa bàn thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan báo chí hợp tác truyền thông |
- Kế hoạch triển khai: Tháng 02. - Hoàn thành: Tháng 12 |
|
l) |
Tập trung nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên các ấn phẩm báo chí của thành phố, Cổng thông tin thành phố; hệ thống thông tin cơ sở, trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã; truyền thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;... |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố |
- Có văn bản hướng dẫn Tháng 02. - Hoàn thành: Tháng 12 |
|
m) |
Kiểm tra về cải cách hành chính: |
|
|
|
|
- 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
|
- Ít nhất 10 UBND phường, xã |
Sở Nội vụ |
UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
|
- 100% UBND phường, xã |
UBND quận, huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Thường xuyên |
|
|
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. |
Sở, ban, ngành |
|
Thường xuyên |
|
|
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
||
a) |
Tham mưu triển khai Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, phường |
Tháng 12/2021 |
|
b) |
Triển khai nội dung Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số Điều Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội |
Sở Nội vụ |
UBND các quận, phường |
Tháng 12/2021 |
|
c) |
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND thành phố. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Thường xuyên |
|
d) |
Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định. |
Sở Tư pháp |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; các sở, ban, ngành |
Thường xuyên |
|
đ) |
Kiểm tra, bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
|
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP |
|
Thường xuyên |
|
|
- 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành |
Sở, ban, ngành |
|
Thường xuyên |
|
|
e) |
Tham mưu ban hành văn bản về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định mới của Trung ương |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị cỏ liên quan |
Quý III/2021 |
|
|
|
|
|
||
a) |
Thực hiện Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cho Bưu điện thực hiện: |
|
|
|
|
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt các nội dung Đề án và báo cáo đánh giá kết quả sau khi kết thúc thời gian cho phép kéo dài thí điểm tại các đơn vị. |
Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm; Bưu điện thành phố |
Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Sở Tài chính |
- Thực hiện: Thường xuyên - Báo cáo đánh giá kết quả thí điểm: 28/02 |
|
|
- Sơ kết Đề án sau thời gian cho phép kéo dài thí điểm và đề xuất lộ trình tiếp theo |
Sở Nội vụ |
Các sở, UBND các quận, huyện thí điểm; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; Bưu điện thành phố |
Trước ngày 31/3 |
|
|
b) |
Rà soát, ban hành Bộ thủ tục hành chính các sở, ban, ngành bao gồm thủ tục hành chính dùng chung tại các quận, huyện, phường, xã theo lĩnh vực quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành |
|
|
|
|
- Rà soát Bộ thủ tục |
Các sở, ban, ngành |
UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Thẩm định, trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Bộ thủ tục |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
|
Thường xuyên |
|
|
c) |
Ban hành Kế hoạch và Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021 thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Các sở, ban, ngành |
Quý III/2021 |
|
d) |
Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, đảm bảo đạt tỉ lệ: - Tối thiểu 50% số thủ tục hành chính trở lên có phát sinh hồ sơ (trừ các hồ sơ được tiếp nhận thông qua dịch vụ công trực tuyến mức 3,4) - 15% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp nhận (trừ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến mức 3,4) - 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả kết quả giải quyết (trừ hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4) |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Sở Thông tin và Truyền Thông; Bưu điện thành phố |
Thường xuyên |
|
đ) |
Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố |
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Thường xuyên |
|
e) |
Đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị. |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Thường xuyên |
|
g) |
Công khai thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố. |
Cổng thông tin điện tử thành phố; Trung tâm Thông tin Dịch vụ công |
Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Tiếp tục đổi mới hình thức công khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: Đất đai, xây dựng... |
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
h) |
Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước: |
|
|
|
|
- Triển khai thống nhất công cụ khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên Cổng dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định hiện hành |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Quý I/2021 |
|
|
- Duy trì thực hiện khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
|
|
|
+ Thực hiện khảo sát trực tuyến đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng và kết quả đánh giá của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
+ Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ 20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị và khảo sát độc lập do Bộ Nội vụ triển khai tổ chức (Sipas). |
Trung tâm Thông tin dịch vụ công |
|
31/12/2021 |
|
|
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công |
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội; Trung tâm Thông tin dịch vụ công |
Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã |
30/11/2021 |
|
|
i) |
Sửa đổi Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 4/2021 |
|
k) |
Đề án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa. |
|
|
Thường xuyên |
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án theo lộ trình |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện |
|
|
|
- Đảm bảo áp dụng phân loại 100% văn bản đến và 80% văn bản đi được ban hành từ công việc hoặc văn bản đến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành |
Các sở, ngành, UBND các quận, huyện |
|
Thường xuyên |
|
|
l) |
Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân. |
Sở Nội vụ |
Sở, ban, ngành, quận, huyện |
Thường xuyên |
|
m) |
Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa phương qua hệ thống camera, đảm bảo 100% camera bộ phận tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
n) |
Triển khai thực hiện Đề án và tổ chức thực hiện cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về: Hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp theo lộ trình được phê duyệt |
Sở Nội vụ |
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
||
a) |
Sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ |
31/12/2021 |
|
b) |
Đề xuất các nội dung phân cấp quản lý phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền đô thị theo Nghị quyết số 119/2020/QH14 của Quốc hội |
Các Sở, ban, ngành |
Sở Nội vụ |
31/12/2021 |
|
c) |
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập và rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, cơ cấu bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định |
Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố; UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ |
31/12/2021 |
|
d) |
Tiếp tục thực hiện chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm theo đúng quy định |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
đ) |
Thực hiện việc sắp xếp các cơ quan, tổ chức thuộc UBND quận, phường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về mô hình chính quyền đô thị. |
Sở Nội vụ |
UBND các quận, phường |
Tháng 12/2021 |
|
e) |
Thực hiện chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm 2021. |
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Thường xuyên |
|
g) |
Tổ chức thực hiện các giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh chuyển đổi, áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc hệ thống hành chính nhà nước của thành phố Đà Nẵng. Phấn đấu đến tháng 6 năm 2021, tất cả 94/94 cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước của thành phố Đà Nẵng hoàn thành chuyển đổi, áp dụng Hệ thống Quản lý chất lượng phiên bản TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức hành chính nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng |
Tháng 6/2021 |
|
|
|
|
|
||
a) |
Tham mưu triển khai Đề án vị trí việc làm tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện; đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên (sau khi có Thông tư của các Bộ, ngành) |
|
b) |
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: |
|
|
|
|
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 của thành phố, trong đó tập trung bồi dưỡng đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Thường xuyên |
|
|
- Triển khai thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho CBCCVC giai đoạn 2019 - 2030 tại thành phố Đà Nẵng |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan đến Đề án |
Thường xuyên |
|
|
c) |
Thực hiện việc sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức quận, phường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền; giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật. Rà soát, bố trí đội ngũ công chức quận, phường theo các tiêu chuẩn, chức danh, cơ cấu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo mô hình chính quyền đô thị. |
Sở Nội vụ |
UBND các quận, phường |
Tháng 12/2021 |
|
d) |
Tiếp tục thực hiện thi tuyển chức danh lãnh đạo quản lý |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
||
a) |
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành phố Nghị quyết ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025. |
Sở Tài chính |
Các sở ban ngành, UBND các quận, huyện |
31/12/2021 |
|
b) |
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành phố Nghị quyết ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu chi giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
31/12/2021 |
|
c) |
Tham mưu xây dựng trình HĐND thành phố Nghị quyết quy định mức thu, quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí theo chủ trương của Quốc hội tại Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19/6/2020. |
Sở Tài chính |
Các sở ban ngành, UBND các quận huyện |
31/12/2021 |
|
d) |
Thực hiện cổ phần hóa 05 đơn vị sự nghiệp công lập trong giai đoạn 2021 - 2026 theo Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND thành phố sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục của Thủ tướng Chính phủ, gồm: Trung tâm Tư vấn kỹ thuật xây dựng; Viện quy hoạch xây dựng; Trung tâm Đăng kiểm Xe cơ giới; Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường; Công ty Phát triển và Khai thác hạ tầng khu công nghiệp |
Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, BQL Khu CNC và các KCN |
Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ |
Thường xuyên theo lộ trình |
|
đ) |
Rà soát, đề xuất tham mưu trình HĐND thành phố Nghị quyết giảm phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức 3,4 thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố (theo Công văn số 13706/BTC-CST ngày 09/11/2020 của Bộ Tài chính) |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành |
31/12/2021 |
|
e) |
Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập gắn với lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Tài chính |
Thường xuyên |
|
|
|
|
|
||
a) |
Triển khai sử dụng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp |
|
|
|
|
- Triển khai cơ sở dữ liệu doanh nghiệp cho các cơ quan, địa phương sử dụng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Tháng 02/2021 |
|
|
- Đề xuất thí điểm bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các hồ sơ đã thực hiện tra cứu trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp. |
|
|
|
|
|
+ Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố cho triển khai thí điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố; các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Tháng 4/2021 |
|
|
+ Tổ chức thực hiện thí điểm sau khi được UBND thành phố thông qua |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Thường xuyên |
|
|
b) |
Thí điểm phân hệ nhận các yêu cầu hồ sơ ngoài một cửa trên Cổng dịch vụ công thành phố để hỗ trợ xử lý trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
- Triển khai: Tháng 02/2021 - Thực hiện: Thường xuyên |
|
c) |
Triển khai 60% dịch vụ công trực tuyến mức 4 trên Cổng dịch vụ công thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
- Triển khai: Tháng 02/2021 - Hoàn thành: Tháng 12/2021 |
|
d) |
Triển khai phân hệ tự động phân tích số liệu, dữ liệu kinh tế - xã hội từ các báo cáo định kỳ trên hệ thống thông tin báo cáo thành phố để phục vụ điều hành kinh tế - xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
- Triển khai: Tháng 01/2021 - Thực hiện: Thường xuyên |
|
đ) |
Triển khai các dịch vụ, tiện ích, thông tin an sinh xã hội do các doanh nghiệp cung cấp (điện, môi trường, nước) trên ứng dụng DaNang Smart City |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện |
- Triển khai: Tháng 01/2021 - Hoàn thành: Tháng 12/2021 |
|
e) |
Đảm bảo 100% các yêu cầu hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xử lý trong vòng 24 giờ kể từ khi tiếp nhận yêu cầu. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
|
g) |
Đẩy mạnh Ứng dụng chatbot để hỗ trợ tư vấn 100% thủ tục hành chính; cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính thay đổi, phát sinh; cung cấp TTHC qua ứng dụng chatbot |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Thường xuyên |
|
h) |
Vận hành tốt ứng dụng Góp ý trên Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng. Tiếp nhận, luân chuyển các ý kiến phản ánh góp ý và phản hồi kết quả xử lý các ý kiến phản ánh, góp ý của tổ chức, công dân và du khách trên địa bàn thành phố qua cổng Góp ý; bảo đảm 95% góp ý, phản ánh được xử lý và trả lời đúng hạn |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
i) |
Tăng cường sử dụng dữ liệu điện tử để xử lý hồ sơ, thay thế một số thành phần hồ sơ tổ chức, công dân phải nộp |
Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, phường, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố |
Thường xuyên |
|
k) |
Thực hiện công khai, cung cấp thông tin và kết quả thực hiện thủ tục hành chính qua mạng cho người dân, tổ chức |
Các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã |
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ |
Thường xuyên |
|
l) |
Triển khai có hiệu quả tính năng tự động gọi ra từ Tổng đài 1022 để phục vụ việc thông báo, cảnh báo đến người dân, khảo sát ý kiến người dân,... |
Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
Thường xuyên |
' |
m) |
Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử và Cổng dịch vụ công thành phố. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
n) |
Duy trì thực hiện bảo đảm 90% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý và được trao đổi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã |
Thường xuyên |
|
o) |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động; ứng dụng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã, các đơn vị y tế triển khai tiện ích |
Thường xuyên |
|
p) |
Xây dựng phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dịch vụ công trên phần mềm một cửa điện tử của thành phố để thực hiện tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối với các dịch vụ công thiết yếu về hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, nhà chung cư, bảo hiểm thất nghiệp |
Sở Nội vụ |
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND và UBND thành phố |
Quý IV/2021 |
|
q) |
Thường xuyên cập nhật hoàn thiện các cơ sở dữ liệu nền và thực hiện hiệu quả việc sử dụng, khai thác, chia sẻ dữ liệu: |
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu cán bộ công chức, viên chức |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu công dân |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu công chứng |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu đất đai |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu giao thông |
Sở Giao thông vận tải |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu hồ sơ sức khỏe công dân |
Sở Y tế |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
|
|
- Cơ sở dữ liệu người có công, đối tượng chính sách |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, phường, xã |
Thường xuyên |
|
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Trách nhiệm của sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố; chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công vụ; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.