Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính vào bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu | 496/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/02/2010 |
Ngày có hiệu lực | 12/02/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Minh Sanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 29/9/2009 của Bộ Y tế về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm phạm vi chức năng quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
Danh mục công bố bổ sung của 07 thủ tục hành chính vào Bộ thủ tục hành chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Bà Tịa – Vũng Tàu.
(Có đính kèm Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Y dược cổ truyền |
|
1 |
Cấp giấy phép tổ chức đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT. |
II. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ. |
2 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ. |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ (do bị mất). |
III. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
|
1 |
Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước |
IV. Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm dinh dưỡng |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận sức khoẻ cho người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay. |
V. Lĩnh vực Y tế dự phòng môi trường |
|
1 |
Chấp thuận kết quả đo môi trường làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại. |
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Cấp Giấy phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT.
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 496/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 12 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỔ SUNG MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀO BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 29/9/2009 của Bộ Y tế về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm phạm vi chức năng quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
Danh mục công bố bổ sung của 07 thủ tục hành chính vào Bộ thủ tục hành chính đã công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Bà Tịa – Vũng Tàu.
(Có đính kèm Danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Y dược cổ truyền |
|
1 |
Cấp giấy phép tổ chức đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT. |
II. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ. |
2 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ. |
3 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ (do bị mất). |
III. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm |
|
1 |
Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước |
IV. Lĩnh vực Vệ sinh an toàn thực phẩm dinh dưỡng |
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận sức khoẻ cho người tiếp xúc trực tiếp trong quá trình chế biến thực phẩm bao gói sẵn và kinh doanh thực phẩm ăn ngay. |
V. Lĩnh vực Y tế dự phòng môi trường |
|
1 |
Chấp thuận kết quả đo môi trường làm việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại. |
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Cấp Giấy phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT.
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ: nếu không đúng với quy định thì Sở Y tế thông báo bằng văn bản gửi cho tổ chức yêu cầu bổ sung các giấy tờ liên quan.
Bước 4. Nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế: Công chức kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ và giao văn bản chấp thuận cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT.
+ Bản kê khai danh sách nhân sự, hồ sơ của người làm công việc chuyên môn trong đoàn (Sơ yếu lý lịch, Bản sao bằng chuyên môn có chứng thực);
+ Danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng;
+ Danh mục thuốc cấp phát miễn phí (trong đó ghi rõ tên thuốc, hàm lượng quy cách đóng gói, hãng sản xuất, hạn dùng, số lượng);
+ Đối với người làm công tác chuyên môn là người nước ngoài phải có giấy phép của Sở Y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cho phép tổ chức đợt khám chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về nhân sự và cơ sở vật chất:
Có đủ bác sỹ, nhân viên y tế chuyên khoa phù hợp;
Có đủ các phương tiện vận chuyển, trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm an toàn cho người bệnh, thuốc cấp phát miễn phí và bảo đảm vệ sinh môi trường tại nơi khám, chữa bệnh.
+ Phạm vi hành nghề: Khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa đã được Sở Y tế cho phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2007/TT-BYT ngày 25/5/2007 của Bộ Y tế hướng dẫn hành nghề Y, YHCT và trang thiết bị y tế tư nhân.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
TỔ CHỨC ĐỢT KHÁM CHỮA BỆNH NHÂN ĐẠO BẰNG YHCT
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Tôi tên (chữ in hoa):........................................................................
Sinh ngày.........tháng..........năm.............
CMND số:.....................................................................................
Địa chỉ thường trú:........................................................................
Số điện thoại:……………………………………………………..
Là đại diện của tổ chức:…………………………………………
Nay tôi làm đơn này, kính đề nghị Sở Y tế cho phép tổ chức đợt khám chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT, tại xã…………………..., huyện………………………..
Đối tượng:……………………………………………………………
Số lượng người có thể khám:……………………………………………
Từ ngày…………… …..đến ngày…………tháng………năm…………
|
………….., ngày…..tháng…..năm……. Người viết đơn (Ký tên, ghi rõ họ và tên) |
Hồ sơ kèm theo:
1) Bản kê khai danh sách nhân sự ;
2) Hồ sơ của töøng người làm công việc chuyên môn trong đoàn
(Sơ yếu lý lịch, Bản sao bằng chuyên môn có chứng thực);
3) Danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng;
4) Danh mục thuốc cấp phát miễn phí (trong đó ghi rõ tên thuốc,
hàm lượng quy cách đóng gói, hãng sản xuất, hạn dùng, số lượng)
5) Giấy phép của Sở Y tế, đối với người làm công tác chuyên môn là người nước ngoài
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chưa hợp lệ, thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản thông báo cho tổ chức bổ sung. Nếu hồ sơ bổ sung không đúng theo yêu cầu thì tiếp tục thông báo cho cá nhân để bổ sung tiếp.
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế:
+ Người đến nhận Giấy Chứng nhận phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm Giấy giới thiệu của cơ quan. Trường hợp nhận hộ thì phải xuất trình thêm Giấy uỷ quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương (Nếu mất phiếu tiếp nhận thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân).
+ Công chức kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy Chứng nhận đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán Tài vụ của Sở Y tế.
+ Công chức trả Giấy Chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và đề nghị người đến nhận Giấy Chứng nhận ký nhận để trao Giấy Chứng nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
+ Bản sao hợp pháp các giấy tờ của người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách chuyên môn cai nghiện, phục hồi sức khỏe quy định tại tiết a điểm 2 Mục A Phần I của Thông tư liên tịch số 15/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004.
+ Bảng kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn y tế, danh sách nhân sự theo quy định tại điểm 1, điểm 2 Mục A Phần I của Thông tư liên tịch số 15/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Lệ phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở là 240.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Về cơ sở vật chất:
- Phòng tiếp nhận: diện tích sử dụng tối thiểu 12m2, để làm thủ tục tiếp nhận, kiểm tra, khám sức khỏe ban đầu cho người đến cai nghiện ma túy; lập hồ sơ bệnh án và phác đồ điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
- Phòng xét nghiệm: diện tích sử dụng tối thiểu 10m2.
- Phòng cắt cơn, giải độc, cấp cứu: diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện.
- Phòng theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: diện tích sử dụng tối thiểu 5m2 trên một người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người), đảm bảo thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc.
Trường hợp cai nghiện cho người nghiện ma túy là người chưa thành niên, phụ nữ, người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh nguy hiểm; người đã cai nghiện nhiều lần hoặc người có hành vi gây rối trật tự công cộng trong thời gian cai nghiện thì phải có phòng riêng.
- Về trang thiết bị y tế: có đầy đủ trang thiết bị phù hợp để khám, xét nghiệm; thực hiện điều trị cắt cơn, giải độc; theo dõi và phục hồi sức khỏe sau cắt cơn, giải độc qui định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 của liên bộ Y tế - Lao động thương binh xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP.
- Có tủ đựng thuốc: Đủ thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc; cơ số chống sốc phản vệ theo Thông tư số 08/1999/TT-BYT ngày 4/5/1999 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng và cấp cứu sốc phản vệ; Thuốc cấp cứu và các loại thuốc cần thiết khác, quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 của liên bộ Y tế - Lao động thương binh xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP. Các thuốc trên được dự trù, mua, vận chuyển, bảo quản, sử dụng thanh lý theo qui định của Bộ Y tế.
Cơ sở vật chất quy định tại điểm 1 này là mức quy định tối thiểu cho cơ sở cai nghiện để điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe với số lượng tối đa là 10 người nghiện ma túy.
* Về nhân sự:
- Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách chuyên môn cai nghiện và phục hồi sức khỏephải là bác sĩ đa khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa tâm thần phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2004/TT-BYT ngày 6/01/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn về hành nghề y, dược tư nhân (sau đây gọi tắt là Thông tư 01/2004/TT-BYT của Bộ Y tế) trong phạm vi hành nghề y tư nhân và các điều kiện sau:
+ Nếu là Bác sỹ đa khoa thì phải có thời gian thực hành ít nhất 36 tháng tại các cơ sở khám, chữa bệnh (Viện có giường bệnh, bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa) của Nhà nước hoặc tư nhân, hoặc tại các cơ sở cai nghiện ma túy có điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe; và có thời gian ít nhất 12 tháng trực tiếp làm công tác cai nghiện, phục hồi. Trường hợp là Bác sỹ chuyên khoa tâm thần thì có ít nhất 36 tháng thực hành về chuyên khoa tâm thần ở các cơ sở khám, chữa bệnh hoặc cơ sở cai nghiện ma túy;
+ Được tập huấn các phương pháp điều trị cai nghiện ma túy;
+ Cam kết sử dụng 100% thời gian làm việc tại cơ sở cai nghiện.
- Có đủ đội ngũ cán bộ làm việc tại cơ sở cai nghiện trong phạm vi hoạt động của giấy phép. Các chức danh như: cán bộ y tế, quản lý, tâm lý, bảo vệ và các chức danh cần thiết khác phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và các điều kiện sau:
+Có bằng cấp, chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện;
+ Có giấy xác nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở khám, chữa bệnh cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) trở lên cấp;
+ Không thuộc các đối tượng sau: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành các hình phạt tù, quản chế, cấm cư trú, cải tạo không giam giữ, cấm hành nghề hoặc làm công việc về khám chữa bệnh; đang trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng chống ma tuý năm 2000;
+ Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003;
+ Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý tự nguyện;
+ Nghị định 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
+ Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 của liên bộ Y tế - Lao động thương binh xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP.
+ Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
2. Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ.
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
(Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khoẻ cho người cai nghiện ma tuý có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết hạn 1 tháng, nếu muốn tiếp tục hành nghề thì cơ sở cai nghiện phải làm thủ tục đề nghị Sở Y tế cấp gia hạn).
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu không đúng quy định thì Sở Y tế thông báo bằng văn bản, gởi cho cá nhân, tổ chức đề nghị bổ sung các giấy tờ liên quan.
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế:
+ Người đến nhận Giấy Chứng nhận phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm Giấy giới thiệu của cơ quan. Trường hợp nhận hộ thì phải xuất trình thêm Giấy uỷ quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương (Nếu mất phiếu tiếp nhận thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân).
+ Công chức kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy Chứng nhận đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán Tài vụ của Sở Y tế.
+ Công chức trả Giấy Chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và đề nghị người đến nhận Giấy Chứng nhận ký nhận để trao Giấy Chứng nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
+ Bản sao hợp pháp các giấy tờ của người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách chuyên môn cai nghiện, phục hồi sức khỏe quy định tại tiết a điểm 2 Mục A Phần I của Thông tư liên tịch số 15/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (bản gốc) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề đã cấp;
+ Bảng kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên môn y tế, danh sách nhân sự (đã bổ sung và thay đổi);
+ Báo cáo tình hình hoạt động điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe cho người nghiện ma túy trong 5 năm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Lệ phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở là 240.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng chống ma tuý năm 2000;
+ Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003;
+ Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý tự nguyện;
+ Nghị định 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
+ Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 liện bộ Y tế - Lao động thương binh xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP.
+ Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu không đúng quy định thì Sở Y tế thông báo bằng văn bản, gởi cho cá nhân, tổ chức đề nghị bổ sung các giấy tờ liên quan.
Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế:
+ Người đến nhận Giấy Chứng nhận phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu đại diện cho tổ chức đến nhận thì xuất trình thêm Giấy giới thiệu của cơ quan. Trường hợp nhận hộ thì phải xuất trình thêm Giấy uỷ quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương (Nếu mất phiếu tiếp nhận thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân).
+ Công chức kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu nộp lệ phí. Người nhận Giấy Chứng nhận đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán Tài vụ của Sở Y tế.
+ Công chức trả Giấy Chứng nhận kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và đề nghị người đến nhận Giấy Chứng nhận ký nhận để trao Giấy Chứng nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề.
+ Giấy báo mất Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hành nghề có xác nhận của Công an phường, xã nơi cơ sở đó mất Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Lệ phí: Lệ phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở là 240.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật phòng chống ma tuý năm 2000;
+ Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân năm 2003;
+ Nghị định 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma tuý tự nguyện;
+ Nghị định 103/2003/NĐ-CP ngày 12/9/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
+ Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 liện bộ Y tế - Lao động thương binh xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 147/2003/NĐ-CP.
+ Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Trưởng Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
1. Tiếp nhận và xem xét hồ sơ kê khai lại giá thuốc sản xuất trong nước.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (170 BaCu, phường 3, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong thời hạn 17 ngày làm việc, nếu phát hiện cơ sở kê khai không hợp lý, Sở Y tế có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế.
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn về việc kê khai lại giá thuốc theo mẫu quy định (Mẫu số 5-GT)
+ Bảng kê khai lại giá thuốc và chi tiết mức giá kê khai lại theo mẫu quy định (Mẫu số 8-GT)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Trong trường hợp cần thiết, Sở Y tế thành lập tổ công tác liên ngành xem xét kê khai lại giá thuốc. Thành phần tổ công tác liên ngành gồm: đại diện Sở Y tế – chủ trì, đại diện Sở Tài chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn về việc kê khai lại giá thuốc (Mẫu số 5-GT);
+ Bảng kê khai lại giá thuốc và chi tiết mức giá kê khai lại (Mẫu số 8-GT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
+ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược;
+ Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý nhà nước về thuốc dùng cho người.
MẪU SỐ 5-GT
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. V/v: Kê khai lại giá thuốc |
……, ngày …… tháng …… năm 200… |
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thực hiện khoản 3, 4 Điều 10 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược và Thông tư liên tịch số……./2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày…… tháng…… năm 2007 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính – Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
(Tên cơ sở kê khai lại) gửi Hồ sơ kê khai lại giá thuốc một số mặt hàng do… (tên cơ sở) sản xuất/ nhập khẩu/ đứng tên đăng ký với Quý cơ quan. Giá kê khai lại tại Hồ sơ kê khai này thay thế cho giá đã kê khai tại Hồ sơ kê khai số…… ngày…… tháng…… năm……
Danh mục thuốc kê khai lại giá đính kèm công văn này.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá thuốc. Nếu vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
Nơi nhận: |
Giám đốc cơ sở (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Địa chỉ liên hệ
- Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Tên người khi cần liên hệ:
- Số điện thoại:
- Số Fax:
Ghi chú: Trường hợp nguyên nhân tăng giá do tăng chi phí nguyên liệu và/ hoặc tăng đột biến một số yếu tố chi phí đầu vào như khấu hao tài sản cố định, chi phí bán hàng, tỷ giá, chi phí tiền lương…, cơ sở thực hiện giải trình cụ thể lý do và cung cấp các tài liệu liên quan về việc thay đổi này.
MẪU SỐ 8-GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC/ CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày …… tháng …… năm 200… |
BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI LẠI
(Kèm theo công văn số: …….. ngày ……./ ……./ ……)
I. BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
TT |
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính |
Giá bán buôn dự kiến tại Việt Nam |
Giá bán lẻ dự kiến tại Việt Nam (nếu có) |
||||
Đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng… năm...) |
Kê khai lại |
Tỷ lệ tăng |
Đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng… năm..) |
Kê khai lại |
Tỷ lệ tăng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT |
Các khoản mục chi phí |
Đơn vị tính |
Mức tiêu hao |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
Đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng.. năm) |
Kê khai lại |
Đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng..năm) |
Kê khai lại |
||||
1 |
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi phí lương, BHXHYTCĐ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Các khoản CP chung phân bổ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Giá thành |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
|
8 |
Giá bán buôn dự kiến đã có thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
9 |
Giá bán lẻ dự kiến đã có thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Cơ sở phải cam kết các thông tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt Nam.
Giám
đốc cơ sở sản xuất thuốc |
Giám
đốc cơ sở đăng ký thuốc (nếu có) |
IV. Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng:
- Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (19 Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm công văn hẹn thời gian tổ chức khám sức khoẻ cho người trực tiếp sản xuất, chế biến, phục vụ tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại doanh nghiệp.
Bước 4: Tổ chức khám sức khỏe cho cơ sở theo quy định.
Bước 5: Trả kết quả tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (19 Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Cán bộ trả kết quả hướng tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại Phòng thu phí của Trung tâm, sau đó kiểm tra hóa đơn thu phí và trả kết quả cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu điện.
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách nhân viên trực tiếp tiếp xúc thực phẩm (Họ và tên, năm sinh, đơn vị) do cá nhân, tổ chức lập.
+ Ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (01 ảnh/người).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Nước tiểu 10 thông số : 15.000 đồng
+ Công thức máu : 20.000 đồng
+ Nuôi cấy vi khuẩn : 80.000 đồng
+ Phí lập sổ mới và khám tổng quát: 25.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã được cấp giấy chứng nhận sức khỏe, hàng năm khám sức khoẻ định kỳ theo quy định của Bộ Luật Lao động, xét nghiệm phân tìm người lành mang trùng, ít nhất mỗi năm một lần.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26/7/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. Hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2003.
+ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
+ Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới.
+ Quyết định số 10559/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu quy định mức thu phí viện phí của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
V. Lĩnh vực Y tế dự phòng và môi trường:
1. Chấp thuận kết quả đo môi trường làm việc có yếu tố nguy hiểm độc hại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (19 Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung tâm sẽ tiến hành lập Hợp đồng khám, trong đó ấn định thời gian và địa điểm khám.
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ làm lại.
Bước 3: Trung Tâm Y tế Dự phòng tiến hành đo môi trường lao động cho tổ chức (cá nhân) theo quy định.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (19 Phạm Ngọc Thạch, phường Phước Hưng, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu).
Cán bộ trả kết quả hướng tổ chức, cá nhân nộp lệ phí tại Phòng thu phí của Trung tâm, sau đó kiểm tra hóa đơn thu phí và trả kết quả cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện:
+ Thông qua hệ thống bưu điện.
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Công văn đề nghị đo môi trường làm việc có yếu tố nguy hiểm độc hại.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sổ quản lý môi trường lao động và bản báo cáo kết quả đo môi trường lao động.
- Lệ phí:
+ Lập số quản lý: 2.000.000 đồng
+ Các chỉ tiêu đo:
Nhiệt độ |
13.000đ/1mẫu |
Độ ẩm |
13.000đ/1mẫu |
Vận tốc gió |
13.000đ/1mẫu |
Ánh sáng |
13.000xđ/1mẫu |
Đo ồn |
26.000đ/1mẫu |
Đo bức xạ nhiệt |
40.000đ/1mẫu |
Đo bụi trọng lượng |
65.000đ/1mẫu |
Đo bụi hô hấp |
200.000đ/1mẫu |
Đo rung |
50.000đ/1mẫu |
Đo O2 |
70.000đ/1mẫu |
Đo CO |
70.000đ/1mẫu |
Đo CO2 |
70.000đ/1mẫu |
Đo H2S |
70.000đ/1mẫu |
Đo NO2 |
70.000đ/1mẫu |
Đo SO2 |
70.000đ/1mẫu |
Đo HCL |
70.000đ/1mẫu |
Đo CxHy |
70.000đ/1mẫu |
Đo điện từ trường |
60.000đ/1mẫu |
Phân tích hàm lượng SiO2 trong bụi |
200.000đ/1mẫu |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định về an toàn lao động vệ sinh lao động;
+ Thông tư liên tịch số 13/BYT-TT ngày 24/10/1996 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, sức khoẻ người lao động và bệnh nghề nghiệp;
+ Thông tư 09/2000/TTBYT ngày 28/04/2000 của Bộ Y tế hướng dẫn chăm sóc sức khoẻ người lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
+ Thông tư số 232/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới;
+ Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 17/3/2009 của Bộ Lao động thương binh và xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm độc hại;
+ Thông tư liên tịch số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động thương binh và xã hội và Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, Mục II Thông tư liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 17/3/2009 của Bộ Lao động thương binh và xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm độc hại.