Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND

Số hiệu 49/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/12/2018
Ngày có hiệu lực 07/01/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Lý Thái Hải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2018/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2015/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 310/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Phân công cơ quan nhà nước tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá

1. Sở Công Thương tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi.

2. Sở Y tế tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3. Sở Tài chính tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với:

a) Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut.

b) Điện bán lẻ.

c) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

d) Phân đạm urê; phân NPK.

đ) Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ.

e) Vắc-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm.

g) Muối ăn.

h) Thóc, gạo tẻ thường.

i) Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh luyện.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 3 Điều này trên địa bàn huyện.

5. Các sở, ngành, địa phương có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá có trách nhiệm gửi 01 bản đăng ký giá về Sở Tài chính để biết và cập nhật vào cơ sở dữ liệu về giá trên địa bàn tỉnh; đồng thời, đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của đơn vị: Danh sách tổ chức, cá nhân đăng ký giá; địa chỉ email, số điện thoại, số fax (nếu có).

6. Tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng phân phối trực tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định) không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài chính, Sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các huyện tại địa phương nơi chi nhánh, đại lý đặt trụ sở chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính, sở quản lý ngành, Ủy ban nhân dân các huyện sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà cung cấp và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của việc cung cấp thông tin.”

[...]