ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 24 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH
TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN
DÂN TỘC; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC
GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ
trình số 343/TTr-BDT ngày 06 tháng 6 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu
chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Giám đốc, Phó Giám
đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước
về công tác dân tộc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2019.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Các Phó CT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, SNV (Chinh 15b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BAN DÂN TỘC;
TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO
PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC DÂN TỘC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng,
Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực
quản lý nhà nước về công tác dân tộc (gọi chung là Trưởng, Phó cấp phòng).
2. Đối tượng áp dụng: Quy định
này áp dụng đối với công chức, viên chức được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban
Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
Điều
2. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi
được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường của cán
bộ.
2. Công chức, viên chức khi
được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước
về công tác dân tộc phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của
từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các
quy định của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu
trong Quy định này là căn cứ để Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều
động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công
chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh. Đồng thời, làm cơ sở để
công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện và chuẩn bị một đội ngũ
công chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Ban Dân tộc và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh
đạo về công tác cán bộ.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CHUNG
Điều 3.
Điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Công chức, viên chức được
xem xét đề nghị bổ nhiệm phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Đạt tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo Quy định này.
c) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân
được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng (bao gồm việc kê khai tài
sản, nhà, thu nhập theo quy định).
d) Không vi phạm quy định về
bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật và không trong thời gian bị xem xét hoặc thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
đ) Thời hạn bổ nhiệm: Mỗi lần
bổ nhiệm là 05 năm.
e) Tuổi bổ nhiệm: Công chức,
viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối
với nữ; Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một
thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều
kiện về tuổi sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể.
g) Có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Thời hạn bổ nhiệm lại:
Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được
xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại. Công chức, viên chức khi hết
thời hạn bổ nhiệm nếu do cơ quan, đơn vị chậm làm thủ tục nên chưa được cấp có
thẩm quyền ban hành quyết định bổ nhiệm thì không được ký các văn bản chỉ đạo
điều hành cơ quan, đơn vị đến khi có quyết định bổ nhiệm lại. Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm trong việc chậm trễ nêu trên phải được xem xét xử lý theo quy định.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian giữ chức vụ.
c) Đạt tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm lại theo Quy định này tại thời điểm
xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tiếp theo.
d) Đủ sức khoẻ để hoàn thành
nhiệm vụ và chức trách được giao.
đ) Đối với công chức, viên
chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ
hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định.
e) Đối với công chức, viên
chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có
thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời
điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
g) Không trong thời gian bị
xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị xem xét kỷ luật hoặc thi
hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 4.
Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo
đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, bảo vệ và chấp hành nghiêm quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức,
viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm. Kiên quyết đấu
tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự
chuyển hóa” về tư tưởng, chính trị, đạo đức lối sống.
b) Có tinh thần yêu nước, tận
tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không
tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
c) Có tinh thần trách nhiệm
cao, chủ động trong công việc. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa,
chuyên môn nghiệp vụ, thực hiện đúng quy định của pháp luật, quy chế làm việc của
cơ quan, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
d) Giữ gìn và bảo vệ tài sản
công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật,
chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền;
chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan.
e) Trung thực, không cơ hội,
nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
g) Luôn có ý thức gương mẫu
trong học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; có lối sống
giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những
điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc,
chính sách dân tộc hoặc các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị,
xã hội quan trọng.
b) Hiểu biết sâu về chuyên
môn, nghiệp vụ của lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
c) Am hiểu tình hình chính
trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng dự báo được xu
thế phát triển chung về kinh tế - xã hội của tỉnh và xu thế phát triển của từng
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi trong tỉnh.
d) Có kiến thức chung về
pháp luật liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc; nắm vững
các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
3. Về trình độ kiến thức và
kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ chuyên môn,
ngoại ngữ, tin học, quản lý nhà nước phù hợp với tiêu chuẩn chức danh vị trí việc
làm.
b) Có kiến thức, hiểu biết về
tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những
vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị
quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy chế,
quy định của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm trong lĩnh
vực công tác dân tộc.
4. Về năng lực lãnh đạo, quản
lý
a) Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề
mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ
trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ
trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan.
c) Có khả năng tổ chức thực
hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có
khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị
trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ
trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất
với lãnh đạo Ban; Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực chuyên môn và xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án thuộc phạm vi, lĩnh vực
được phân công.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn
kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết
phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đạt danh hiệu
tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
5. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành tốt các chức
trách, nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với
lãnh đạo cơ quan nơi công tác thực hiện hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị; được
xếp loại công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên (nếu là đảng viên).
b) Lãnh đạo hoặc tham gia
lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác hoặc phụ trách xây
dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH
Điều 5.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban
Dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây
dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ của phòng, đơn vị.
b) Có năng lực chủ trì
nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển
khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Chi ủy, Lãnh đạo
Ban phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản
lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các
chủ trương, quyết định của Lãnh đạo Ban về lĩnh vực được giao; tham mưu với
Lãnh đạo Ban về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết;
xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động
viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy
tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ; tham mưu Lãnh
đạo Ban thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo yêu
cầu về thời gian và chất lượng công việc.
đ) Có kiến thức sâu rộng và
am hiểu về văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học ngành kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc
chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm.
b) Quản lý nhà nước: Đã được
bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương
và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Có chứng chỉ tin học với trình
độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông
tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
về lĩnh vực công tác dân tộc và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng,
Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc Ban Dân tộc ít nhất từ 02 năm.
Điều 6.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc
Ban Dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp
Trưởng phòng, Giám đốc đơn vị trực thuộc giải quyết các công việc chung; tham
gia với Trưởng phòng, Giám đốc việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức
chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng, đơn
vị thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ
đạo, động viên công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị thực hiện
và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo yêu cầu về thời gian và
chất lượng công việc.
d) Am hiểu về văn hóa, phong
tục tập quán của đồng bào các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
2. Trình độ
Thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác dân tộc.
Điều 7.
Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết
sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội tại địa phương nơi
công tác; am hiểu về phong tục, tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số tại địa
phương. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có
hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì
nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển
khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác dân tộc đối với
cấp xã.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản
lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ
trương, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về lĩnh vực được giao; tham
mưu với lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực
tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt
của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động
viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo
trong việc thực hiện nhiệm vụ; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các
nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo yêu cầu về thời gian và chất lượng
công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên
ngành: Kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc các chuyên
ngành phù hợp với vị trí việc làm.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công tác dân tộc và đã có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng
cấp huyện ít nhất từ 02 năm.
Điều 8.
Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công
tác dân tộc
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 4 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp
Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ
thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm
vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết
sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa các dân tộc thiểu số
tại địa phương nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ
đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Kinh tế, dân tộc học, xã hội học, nông nghiệp, luật hoặc các
chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
3. Điều kiện bổ nhiệm
Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
công tác về lĩnh vực công tác dân tộc.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp
hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Trưởng, Phó đơn vị trực
thuộc và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác dân tộc đã bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ
nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung
và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức,
viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều điện, tiêu chuẩn theo các quy định
nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định trước khi thực hiện bổ nhiệm.
Điều
10. Điều khoản thi hành
1. Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này.
2. Trưởng Ban Dân tộc, Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Trưởng Ban Dân tộc tổng hợp, phối
hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.