ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ, quy định về tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ, hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 323/TTr-SNV
ngày 19/12 /2016 của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày
24/02/2011 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tử Quỳnh
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Văn phòng Ủy ban nhân
dân (UBND) tỉnh Bắc Ninh là cơ quan thuộc
UBND tỉnh Bắc Ninh, có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; tổ chức, quản lý và công bố
các thông tin chính thức về hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh; đầu mối Cổng Thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin
hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động của UBND
tỉnh; giúp Chủ tịch UBND tỉnh (bao gồm cả các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh) thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn
phòng.
2. Văn phòng UBND tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh ban hành:
a) Quy chế làm việc của UBND
tỉnh;
b) Văn bản quy định cụ thể chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh;
c) Văn bản hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng HĐND và UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là cấp huyện);
d) Văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn
chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó
Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành:
a) Quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
b) Các văn bản khác theo sự phân
công của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Tham mưu, xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của UBND tỉnh:
a) Tổng hợp đề nghị của các Sở, cơ
quan ngang Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi
chung là Sở), UBND cấp huyện, cơ quan, tổ chức
liên quan;
b) Kiến nghị với Chủ tịch UBND
tỉnh đưa vào chương trình, kế hoạch công tác những vấn đề cần tập
trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ quan liên quan nghiên cứu, xây dựng đề
án, dự án, dự thảo văn bản;
c) Xây dựng, trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành hoặc phê duyệt
chương trình, kế hoạch công tác;
d) Theo dõi, đôn đốc các Sở, UBND
cấp huyện, các cơ quan, tổ chức liên quan thực
hiện chương trình, kế hoạch công tác, đảm bảo đúng tiến độ,
chất lượng;
đ) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết
quả thực hiện; kiến nghị giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chương trình, kế
hoạch công tác;
e) Kịp thời báo cáo, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Phục vụ hoạt động của UBND
tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chuẩn bị chương trình, nội dung, phục vụ các cuộc họp của UBND
tỉnh;
b) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo
cáo;
c) Theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết
quả thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
d) Tổ chức công tác tiếp công dân
theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND
tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Triệu tập, chủ trì các cuộc họp;
b) Theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm
tra công tác đối với các Sở; HĐND và UBND cấp huyện;
c) Thực hiện nhiệm vụ trước HĐND
tỉnh; tiếp xúc, báo cáo, trả lời kiến nghị của cử tri;
d) Chỉ đạo, áp dụng biện pháp cần
thiết giải quyết công việc trong trường hợp đột xuất, khẩn cấp;
đ) Cải tiến lề lối làm việc; duy
trì kỷ luật, kỷ cương của bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương.
6. Tiếp nhận, xử lý, trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
giải quyết những văn bản, hồ sơ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi, trình
(văn bản đến):
a) Đối với đề án, dự án, dự thảo
văn bản do các cơ quan trình: Kiểm tra hồ sơ, trình tự, thủ tục soạn thảo, thể
thức, kỹ thuật trình bày dự thảo văn bản; tóm tắt nội dung, nêu rõ thẩm quyền
quyết định, sự đồng bộ trong chỉ đạo, điều hành của UBND,
Chủ tịch UBND tỉnh đối với vấn đề liên quan, đề xuất một
trong các phương án: Ban hành, phê duyệt; đưa ra phiên họp UBND tỉnh; gửi lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh;
thông báo ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu cơ quan soạn
thảo hoàn chỉnh lại, lấy thêm ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc thực hiện
các nhiệm vụ khác theo quy định và quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Trong quá trình xử lý, nếu đề án,
dự án, dự thảo văn bản còn ý kiến khác nhau, chủ trì họp với cơ quan, tổ chức
liên quan để trao đổi trước khi trình;
b) Đối với dự thảo báo cáo, bài
phát biểu: Phối hợp với các cơ quan liên quan biên tập, hoàn chỉnh theo chỉ đạo
của Chủ tịch UBND tỉnh;
c) Đối với văn bản khác: Kiến nghị
với Chủ tịch UBND tỉnh giao cơ quan liên quan triển khai
thực hiện; tổ chức các điều kiện cần thiết để UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật và nội dung
văn bản đến.
7. Phát hành, quản lý, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Quản lý, sử dụng con dấu, phát
hành văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
tình hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo,
điều hành;
c) Rà soát nhằm phát hiện vướng mắc, phát sinh về
thẩm quyền, hồ sơ, trình tự, thủ tục và nghiệp vụ hành chính văn phòng trong
quá trình chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; kịp thời báo cáo
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung; hàng năm tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ;
d) Lưu trữ văn bản, hồ sơ, tài liệu
của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Thực hiện chế độ thông tin:
a) Tổ chức quản lý, cập nhật thông
tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh;
b) Thực hiện chế độ thông tin báo
cáo về hoạt động của Cổng Thông tin điện tử và kết nối hệ thống thông tin hành
chính điện tử chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND
tỉnh;
c) Xuất bản, phát hành Công báo cấp
tỉnh;
d) Thiết lập, quản lý và duy trì
hoạt động mạng tin học của UBND tỉnh.
9. Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật:
a) Bảo đảm các điều kiện vật chất,
kỹ thuật cho hoạt động của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phục vụ các chuyến công tác, làm
việc, tiếp khách của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
10. Hướng dẫn nghiệp vụ hành chính văn phòng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tổng kết, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ hành chính văn phòng đối với Văn phòng các Sở, Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện, công chức Văn phòng -Thống kê xã, phường, thị trấn.
11. Thực hiện nhiệm vụ quản trị nội
bộ:
a) Tổ chức thực hiện các văn bản,
quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan
đến hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh;
b) Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ
quan, tổ chức, cá nhân gửi Văn phòng UBND tỉnh; ban hành
và quản lý văn bản theo quy định;
c) Hợp tác quốc tế theo quy định của
pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh;
d) Nghiên cứu, ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao;
đ) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế
công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
e) Thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Văn phòng UBND tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc; quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo
quy định;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Lãnh
đạo Văn phòng UBND tỉnh
1. Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu
tổ chức
1. Đơn vị hành chính:
a) Phòng Nội chính;
b) Phòng Kinh tế tổng hợp;
c) Phòng Công nghiệp và Xây dựng cơ bản;
d) Phòng Nông nghiệp -Tài nguyên;
đ) Phòng Khoa giáo - Văn xã;
e) Phòng Hành chính - Tổ chức;
g) Phòng Quản trị - Tài vụ;
h) Ban Tiếp công dân tỉnh.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc:
a) Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
b) Trung tâm Công báo tỉnh.
Điều 5. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc tại đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh được
giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công
việc và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp của tỉnh, do cấp
có thẩm quyền giao.
Điều 6. Chế độ làm việc
1. Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị trực thuộc làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm
nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt
động của Văn phòng UBND tỉnh; là chủ tài khoản cơ quan Văn
phòng UBND tỉnh.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh
Văn phòng thực hiện nhiệm vụ, được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng lĩnh
vực công việc, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng, trước pháp luật về lĩnh
vực công việc được phân công.
Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một
Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành hoạt động của Văn
phòng UBND tỉnh.
4. Trưởng các đơn vị thuộc Văn
phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và
Phó Chánh Văn phòng phụ trách lĩnh vực về toàn bộ hoạt động của đơn vị mình.
5. Công chức, viên chức chịu sự
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phân công công việc của lãnh đạo Văn phòng UBND
tỉnh và lãnh đạo Phòng; thực hiện chế độ báo cáo theo quy chế làm
việc của cơ quan.
Điều 7. Chế độ
trách nhiệm
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm đối với những vấn đề tham mưu, đề xuất thuộc phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
2. Chuyên viên, lãnh đạo Phòng và
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm về ý kiến
tham mưu, đề xuất của mình.
Điều 8. Mối
quan hệ công tác
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về biên chế và công tác của UBND tỉnh; sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn
phòng Chính phủ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và Văn phòng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Văn phòng HĐND tỉnh, các Sở, UBND
cấp huyện và cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tham mưu,
giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ các nội dung quy định trên, Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai tổ chức
thực hiện.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy chế làm việc của Văn phòng UBND
tỉnh; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, các đơn vị
trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; chỉ đạo các
cơ quan, đơn vị trực thuộc ban hành quy chế làm việc.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.