ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2014/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 08 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ
THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban
Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí,
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 15/5/2006
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC, ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND, ngày
16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 174/TTr-STC, ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng tiền phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Đối tượng chịu phí
Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân
nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công việc thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất phải nộp phí theo quy định tại
Quyết định này.
Điều 3. Mức thu phí
1. Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò
có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 400.000đồng/1 báo cáo.
2. Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
a) Từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày
đêm: 1.000.000 đồng/1 báo cáo;
b) Từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày
đêm: 3.000.000 đồng/1 báo cáo;
c) Từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng/1 báo cáo.
3. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu bằng 50% mức thu trên.
Điều 4. Đơn vị thu phí
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật có nhiệm vụ tổ chức thu phí
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách
Nhà nước. Cơ quan thu phí được quản lý, sử dụng tiền phí thu được theo quy định
như sau:
1. Cơ quan thu phí được trích lại 50% (năm mươi
phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà
nước để chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí theo chế độ quy định, cụ
thể các nội dung chi sau:
a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các
khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện
hành;
b) Chi phí trực tiếp cho việc thu phí như: Mẫu đơn,
tờ khai, hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí, chi phí nhiên liệu đi kiểm tra
theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp đến việc thu phí;
d) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc
thu, nộp phí.
đ) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên
trực tiếp thực hiện công việc thu phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân
một năm, một người tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số
thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định
tại điểm a, b, c, d khoản này.
2. Toàn bộ số tiền phí được trích theo quy định
trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy
định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí được trích để lại theo quy
định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục
chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền phí thực thu được, sau khi trừ số
tiền được trích theo tỷ lệ quy định, số còn lại (50%) cơ quan thu phí phải nộp
vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục và tiểu mục tương ứng của
Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hàng năm, căn cứ vào mức thu phí, nội dung chi
theo quy định Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan
thu phí lập dự toán thu, chi tiền phí chi tiết theo Mục lục ngân sách Nhà nước
hiện hành. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí;
số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp, số đã nộp và số còn
phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền
được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
5. Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng,
chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất không đề cập tại Quy
định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC, ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP, ngày 22/7/2013 của Chính phủ; Thông tư
số 153/2012/TT-BTC, ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể
từ ngày ký, thay thế Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND, ngày 20/6/2008 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các
sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lưu Quang
|