Quyết định 488/QĐ-CT năm 2022 về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 488/QĐ-CT
Ngày ban hành 14/03/2022
Ngày có hiệu lực 14/03/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Chí Giang
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 488/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 14 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CHUYỂN ĐỔI SỐ CHO THỦ TRƯỞNG CÁC CƠ QUAN, CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ Trình số 23/TTr-Sở Thông tin và Truyền thông, ngày 08/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sau:

- Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Công Thương; Giao thông vận tải; Giáo dục và Đào tạo; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội; Ngoại vụ; Nội vụ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Thông tin và Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Xây dựng; Y tế; Văn phòng UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; Ban Dân tộc; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;

- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.

(có Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị

1. Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu tại Quyết định này. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo tình hình thực hiện, các khó khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các các chỉ tiêu, nhiệm vụ trên với Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị để đạt được các chỉ tiêu được giao ở kỳ tiếp theo.

2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao của người đứng đầu cơ quan, đơn vị tại quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Chí Giang

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA THỦ TRƯỞNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CHỦ TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 488/QĐ-CT ngày 14/3/2022, của Chủ tịch UBND tỉnh)

1. SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

STT

Nội dung nhiệm vụ

Chỉ tiêu

1

Xây dựng chuyên mục về Chuyển đổi số, Chính quyền số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh hoặc mạng xã hội

>240 tin, bài/năm

2

Tổ chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến cấp tỉnh về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

≥1 lần/năm

3

Tổ chức các cuộc thi, tìm hiểu, hình thức tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số

≥1 lần/năm

4

Thu hút, khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ chính phủ số

>100.000 lượt sử dụng các dịch vụ khác nhau

5

Tỷ lệ các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước

>95%

6

Tỷ lệ xây dựng và đưa vào vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý, vận hành trong danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh

>95%

7

Tỷ lệ cán bộ, công chức của tỉnh có tài khoản thư điện tử

>95%

8

Tỷ lệ cơ quan nhà nước triển khai đồng bộ phần mềm Quản lý văn bản

>95%

9

Tỷ lệ cơ quan nhà nước và lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước được cấp chứng thư số

>95%

10

Tỷ lệ cơ quan nhà nước được đầu tư hoặc sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh

> 95%

11

Xếp hạng của tỉnh Vĩnh Phúc về an toàn thông tin mạng của các tỉnh, thành phố

Xếp hạng A

12

Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; an toàn thông tin

250 lượt cán bộ

13

Tổ chức đào tạo, tập huấn và diễn tập về an toàn, an ninh mạng, an ninh thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương

>25 lượt cán bộ

14

Tỷ lệ cơ sở hạ tầng viễn thông, Internet được cập nhật, quản lý trên các nền tảng số

>95%

15

Tỷ lệ hộ gia đình có đường truyền Internet cáp quang

>70%

16

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh

100%

17

Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử

100%

18

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận

Mức 4 ≥ 80%

19

Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên

>90%

20

Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai

100%

21

Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký số

100%

22

Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc

100%

23

Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)

>95%

24

Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

100%

25

Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra được thực hiện thông qua môi trường số

>30%

26

Tỷ lệ hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan

>60%

27

Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

100%

28

Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

>95%

29

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản

100%

2. SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

STT

Nội dung nhiệm vụ

Chỉ tiêu

1

Tỷ lệ các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị được điều phối kịp thời đến cơ quan có trách nhiệm giải đáp, thực hiện

>95%

2

Cập nhật tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công

≥99%

3

Tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký năm 2022 được cập nhật trên cơ sở dữ liệu doanh nghiệp

>95%

4

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh

100%

5

Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử

100%

6

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận

Mức 4 ≥ 70%

7

Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên

>90%

8

Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai

100%

9

Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký số

100%

10

Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)

>95%

11

Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

100%

12

Tỷ lệ hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống họp trực tuyến)

>30%

13

Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

100%

14

Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

>95%

15

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức

100%

3. SỞ TÀI CHÍNH

STT

Nội dung nhiệm vụ

Chỉ tiêu

1

Tỷ lệ các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được đầu tư nền tảng quản lý tài sản công, kết nối đến các cơ quan chủ quản và Sở Tài chính để tổng hợp, giám sát

>99%

2

Định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu về giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở dữ liệu về giá

Tối thiểu 1 lần/tháng

3

Thông tin về số liệu thu, chi ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và đối với từng xã được tổng hợp hằng tháng

Hoàn thành năm 2022

4

Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính đầy đủ trên phần mềm một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh

100%

5

Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử

100%

6

Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến/tổng số hồ sơ thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đã tiếp nhận

Mức 4 ≥ 80%

7

Tỷ lệ tổ chức, công dân đánh giá kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm một cửa điện tử từ mức hài lòng trở lên

>90%

8

Thực hiện xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành do UBND tỉnh triển khai

100%

9

Tỷ lệ văn bản đi trên phần mềm quản lý văn bản ký số

100%

10

Tỷ lệ xử lý, trả lời kịp thời các phản ánh, kiến nghị thuộc trách nhiệm của cơ quan trên Hệ thống đường dây nóng tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân tỉnh Vĩnh Phúc

100%

11

Tỷ lệ công chức, viên chức trong cơ quan được gắn định danh số trong xử lý công việc (email công vụ, chữ ký số đối với cán bộ có thẩm quyền ký ban hành văn bản…)

>95%

12

Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện qua hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh

100%

13

Tỷ lệ hình thức họp trực tuyến của cơ quan với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan (tính từ thời điểm được trang bị hệ thống truyền hình trực tuyến)

30%

14

Tỷ lệ các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan được cập nhật trên hệ thống quản lý khiếu nại, tố cáo do Thanh tra tỉnh triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

100%

15

Tỷ lệ tài sản công thực hiện mua sắm, đầu tư năm 2022 của cơ quan được cập nhật trên hệ thống Quản lý tài sản công do Sở Tài chính triển khai (tính từ thời điểm nhận bàn giao phần mềm và hướng dẫn sử dụng)

>95%

16

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan được cử tham dự tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức

100%

[...]