Quyết định 4879/QĐ-UBND năm 2020 về kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021

Số hiệu 4879/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2020
Ngày có hiệu lực 30/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Lê Ngọc Hoa
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4879/-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2021;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 383/TTr-SNV ngày 27 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2021.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- BCĐ CCHC của Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Ngọc Hoa;
- CVP, PVP KT
UBND tỉnh;
- TT Công báo,
Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TH (N).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngọc Hoa

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2021
(Ban hành theo Quyết định s 4879/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Triển khai thực hiện các nội dung trong công tác Cải cách hành chính, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2021 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Người đứng đầu các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo, đảm bảo mỗi đơn vị hoàn thành ít nhất 03 nhiệm vụ trọng tâm theo cam kết với UBND tỉnh.

2. Đảm bảo 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được rà soát, trong đó có từ 15 - 20% thủ tục hành chính được đơn giản hóa, rút ngắn thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trả trước hạn, đúng hạn đạt 98% trở lên; 100% hồ sơ chậm vì lý do chủ quan phải được xin lỗi người dân, tổ chức kịp thời, không có hồ sơ tồn đọng; 100% sở, ngành, địa phương thực hiện đồng bộ đầy đủ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính; 100% hồ sơ của Hệ thống Một cửa điện tử của sở, ngành, địa phương được đồng bộ trạng thái phục vụ việc theo dõi, giám sát, đánh giá; tiếp tục tập trung triển khai các giải pháp bảo đảm hoàn thành mục tiêu cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 ít nhất đạt 50% trong năm 2021 trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, địa phương đạt từ 15% trở lên.

4. 100% cán bộ, công chức, viên chức của sở, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, không có vi phạm.

5. Đảm bảo 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện kịp thời, đúng các quy định về tổ chức bộ máy.

6. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả và thực hiện ký số trên phần mềm quản lý văn bản I-Office. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 15% trở lên.

7. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh.

8. Đảm bảo mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công đạt trên 85%, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 80%.

II. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế

- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, địa phương.

[...]