Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 487/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 05 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 6 năm 2024.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 487/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
I. LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ (01 quy trình)
- Mã số TTHC: 1.012471.H42
- Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định: 90 ngày x 08 giờ = 720 giờ
- Tổng thời gian thực hiện TTHC sau khi cắt giảm: 720 giờ
- Dịch vụ công trực tuyến một phần
Bước thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
Người thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Thời gian 720 giờ |
Biểu mẫu/Kết quả |
Bước 1 |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Chuyên viên |
1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ theo thời gian quy định trong Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất). 2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng chuyên môn. Thu phí (nếu có), in phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân. 3. In phiếu bàn giao hồ sơ từ Trung tâm PVHCC về Sở Công Thương. |
120 giờ |
|
Bước 2 |
Phòng Công nghiệp |
Trưởng phòng |
Chuyển cho chuyên viên xử lý |
8 giờ |
|
Chuyên viên |
- Công khai danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện truyền thông của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Thời gian 15 ngày). - Dự thảo Tờ trình, quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, trình Trưởng phòng xem xét. |
124 giờ |
|||
Trưởng phòng |
Duyệt dự thảo, trình Giám đốc Sở xem xét, ký duyệt. |
8 giờ |
|||
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc Sở |
Phê duyệt Tờ trình thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. |
8 giờ |
||
Bộ phận văn thư thuộc Sở Công Thương |
Văn thư |
Bộ phận Văn thư của sở vào số, đóng dấu, gửi Tờ trình thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, đến văn thư văn phòng UBND tỉnh. |
8 giờ |
||
Bước 3 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của VPUBND tỉnh xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo VPUBND tỉnh và UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. Chuyển văn thư gửi Quyết định thành lập Hội đồng đến Sở Công Thương |
40 giờ |
|
Bộ phận văn thư Sở |
Văn thư |
Tiếp nhận chuyển Giám đốc Sở phê duyệt |
4 giờ |
||
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc Sở |
- Duyệt văn bản chuyển cho Trưởng phòng Công nghiệp (Tổ trưởng Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng) |
8 giờ |
||
Phòng Công nghiệp |
Trưởng phòng |
- Gửi hồ sơ, tài liệu đề nghị xét tặng đến các thành viên của Hội đồng cấp tỉnh. - Đề xuất thời gian, địa điểm họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
288 giờ |
||
|
- Tổ chức họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. - Tổ chức đánh giá thực tế cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” tại cơ sở sản xuất. Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín để chọn cá nhân có đủ tiêu chuẩn đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. - Tổ Thư ký tổng hợp kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh. - Thông báo công khai kết quả xét chọn trên các phương tiện truyền thông của tỉnh (Báo, Cổng thông tin điện tử, Đài phát thanh truyền hình…) (thời gian ít nhất 15 ngày). Dự thảo văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. |
|
|
||
Lãnh đạo Sở Công Thương |
Giám đốc Sở |
Xem xét, ký duyệt ban hành văn bản |
8 giờ |
||
Bộ phận văn thư thuộc Sở Công Thương |
Văn thư |
Bộ phận Văn thư của sở vào số, đóng dấu, gửi văn bản báo cáo kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ đến văn thư văn phòng UBND tỉnh. |
4 giờ |
||
Văn phòng UBND tỉnh |
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của VPUBND tỉnh xử lý văn bản, báo cáo Lãnh đạo UBND tỉnh được phân công làm chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ xem xét, ký ban hành Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”. Chuyển văn thư gửi Sở Công Thương (để gửi cho Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ). |
60 giờ |
|
|
Bước 4 |
Bộ phận văn thư Sở Công Thương |
Văn thư |
- Nhận tờ trình báo cáo và chuyển Giám đốc Sở; - Chuyển 01 bản đến phòng chuyên môn để gửi trực tiếp cho Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. - Xác nhận trên phần mềm. |
4 giờ |
|
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc Sở |
- Duyệt văn bản chuyển cho Trưởng phòng Công nghiệp (Tổ trưởng Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng) |
4 giờ |
||
Phòng Công nghiệp |
Trưởng phòng |
Chuyển cho chuyên viên xử lý |
4 giờ |
||
Chuyên viên |
- Gửi hồ sơ, tài liệu đề nghị xét tặng đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ. - Dự thảo văn bản thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân gửi hồ sơ đề nghị |
8 giờ |
|||
Trưởng phòng |
Duyệt dự thảo, trình Giám đốc Sở xem xét, ký duyệt. |
4 giờ |
|||
Lãnh đạo Sở |
Giám đốc Sở |
Phê duyệt văn bản thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân gửi hồ sơ đề nghị. |
4 giờ |
||
Bước 5 |
Bộ phận văn thư thuộc Sở Công Thương |
Văn thư |
Bộ phận Văn thư của sở vào số, đóng dấu, gửi văn bản thông báo kết quả xét chọn đến cá nhân gửi hồ sơ đề nghị đến cán bộ tiếp nhận của Sở tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh. |
4 giờ |
|
Bước 6 |
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh |
Chuyên viên |
- Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả và kết thúc trên phần mềm. |
|