Quyết định 48/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc

Số hiệu 48/QĐ-CT
Ngày ban hành 09/01/2014
Ngày có hiệu lực 09/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Phùng Quang Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 09 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3411/TTr-SGTVT ngày 05/12/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 02/TT-STP ngày 02/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Kèm theo Quyết định số 48/QĐ-CT ngày 09/01/2014)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

I

Lĩnh vực: Giao thông đường bộ

1

Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.

2

Chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định.

3

Công bố tuyến đưa vào khai thác.

4

Đăng ký khai thác và điều chỉnh phương án khai thác đang thực hiện trên tuyến.

5

Cấp mới (cấp lại) phù hiệu xe chạy tuyến cố định, xe taxi, xe hợp đồng, xe công - ten - nơ và biển hiệu xe du lịch.

6

Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác.

7

Cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ.

 

PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC

1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).

Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết).

Bước 2: Trung tâm Đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân, tổ chức hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí kiểm định và kiểm định.

Bước 3: Xe cơ giới kiểm định đạt tiêu chuẩn, Trung tâm Đăng kiểm:

- Thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận;

- Trả Giấy chứng nhận, hóa đơn thu phí đăng kiểm và lệ phí cấp Giấy chứng nhận cho chủ xe;

- Dán Tem kiểm định cho phương tiện.

Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe, Trung tâm Đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận cho cá nhân, tổ chức. Khi cá nhân, tổ chức xuất trình Giấy đăng ký xe thì Trung tâm Đăng kiểm trả Giấy chứng nhận.

Xe cơ giới kiểm định có kết quả không đạt, Trung tâm Đăng kiểm thông báo hạng mục kiểm tra không đạt của xe cho cá nhân, tổ chức biết để sửa chữa, khắc phục kiểm định lại, đồng thời thông báo phương tiện không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc

Thành phần, số lượng hồ sơ

1. Thành phần hồ sơ gồm:

1.1. Đối với kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện

a) Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình:

- Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ;

- Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính;

- Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu).

b) Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực để xuất trình.

c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau:

- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;

- Bản sao có chứng thực Quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp.

- Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia.

d) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

đ) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới được cấp theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải để xuất trình.

1.2. Đối với kiểm định các lần tiếp theo

Khi xe cơ giới vào kiểm định, chủ xe phải xuất trình các giấy tờ nêu tại điểm a, b, d, đ khoản 1.1 nêu trên.

2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân.

- Tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính

Giấy Chứng nhận và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ

Phí, lệ phí (nếu có)

- Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn đối với:

+ Xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện: 50.000 đồng/giấy;

+ Xe Ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.

(Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành đối với:

+ Xe ô tô tải, đoàn ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng: 560.000đ/xe;

+ Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt, xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000đ/xe;

+ Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000đ/xe;

+ Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000đ/xe;

+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đ/xe;

+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc, máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000đ/xe.

(Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Cá nhân, tổ chức mới đăng ký biển số, khi kiểm định lần đầu để lập Hồ sơ phương tiện thì kiểm định cùng địa phương với địa chỉ chủ xe trong giấy đăng ký xe. Khi kiểm định các lần tiếp theo (kể cả có bổ sung, sửa đổi hồ sơ phương tiện) được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.

- Đối với trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Cá nhân, tổ chức có văn bản đề nghị nêu rõ lý do kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi đơn vị đăng kiểm trước khi được đăng kiểm. Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 5 ngày làm việc gửi văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 5 ngày làm việc có văn bản hướng dẫn gửi đơn vị đăng kiểm để kiểm định.

(Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

- Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;

- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng.

 

2. Thủ tục: Chấp thuận mở tuyến mới đối với tuyến vận tải hành khách cố định.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc).

Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp;

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) trong thời gian tối đa không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.

Bước 5: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) nhận kết quả tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc hoặc qua đường bưu điện.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đăng ký mở tuyến mới (theo mẫu quy định);

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (theo mẫu quy định);

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (theo mẫu quy định).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh).

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh).

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.

d) Cơ quan phối hợp: Sở G.T.V.T quản lý bến đến (nếu có).

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Văn bản chấp thuận mở tuyến.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Giấy đăng ký mở tuyến mới (Phụ lục 9, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (Phụ lục 10, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);

- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định (Phụ lục 7, Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính

- Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

- Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải nơi Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã) đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;

- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.

 

Phụ lục 7

(Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ G.T.V.T)

[...]