ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4789/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG VÀ SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô
TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số
15/2017/QH14;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Thông báo kết luận số
1523-TB/TU ngày 05/12/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hải Dương về Đề án khoán
kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Công văn số 266/HĐND-VP
ngày 31/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương v/v phê duyệt đề án khoán
kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ chung tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương;
Xét Tờ trình số 3670/TTr-STC ngày
12/12/2019 của Sở Tài chính v/v phê duyệt Đề án khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp,
xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh Hải Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án khoán
kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hải Dương (theo Đề án chi
tiết đính kèm).
Điều 2. Sở Tài chính có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính; để báo cáo
- Thường trực Tỉnh ủy; để báo cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; để báo cáo
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Huyện ủy, thị ủy, thành ủy;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, đ/c Dương. (100b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
ĐỀ ÁN
KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG VÀ SẮP XẾP, XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
Phần I
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG
XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, CĂN CỨ PHÁP LÝ, SỰ CẦN THIẾT, MỤC TIÊU XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
1. Thực trạng việc trang bị, sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác chung:
- Hiện nay, số xe ô tô phục vụ công
tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý là 228 xe, trong
đó tại khối Đảng, đoàn thể và cơ quan quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là cơ
quan, tổ chức) là 138 xe; tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy,
Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng UBND cấp tỉnh, Sở, Ban, ngành và các tổ
chức tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc) là 90 xe; hầu hết các xe đều đã cũ, sử dụng trong nhiều năm, thời gian sử dụng xe bình
quân là 13 năm, có nhiều xe đã sử dụng trên 20 năm.
- Theo quy định tại Nghị định
04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số
1523-TB/TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức
thuộc tỉnh quản lý xác định là 71 xe; số lượng xe phải thu hồi là 157 xe, gồm
67 xe của các cơ quan, tổ chức đang sử dụng vượt định mức và 90 xe của các đơn
vị trực thuộc đang sử dụng nhưng không có tiêu chuẩn, định mức trang bị xe phục
vụ công tác chung.
- Chi phí sử dụng xe tính bình quân của
01 xe là 228,4 triệu đồng/năm (khối cơ quan, tổ chức là 259 triệu đồng/năm, khối
các đơn vị trực thuộc là 195 triệu đồng/năm), gồm:
+ Hao mòn 48 triệu đồng/năm (giá mua
Chính phủ quy định là 720 triệu đồng/xe; thời gian trích hao mòn theo Thông tư
số 45/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính là 15 năm);
+ Chi phí trực tiếp là 180,4 triệu đồng/năm,
trong đó: Khối cơ quan, tổ chức là 211 triệu đồng/năm, khối các đơn vị trực thuộc
là 147 triệu đồng/năm.
- Số km di chuyển thực tế tính bình
quân cho 01 xe là 18.592 km/năm (tương đương 1.549 km/tháng) trong đó, khối cơ
quan, tổ chức là 22.014 km/năm (1.835 km/tháng); khối đơn vị trực thuộc là
14.847 km/năm (1.237 km/tháng).
4. Mục tiêu:
- Sắp xếp, xử lý số xe ô tô phục vụ
công tác chung của tỉnh đang sử dụng vượt tiêu chuẩn, định mức do Chính phủ quy
định;
- Khắc phục những tồn tại, bất cập
trong việc trang bị, quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của tỉnh,
đặc biệt là việc chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô;
- Đổi mới phương thức trang bị, sử dụng
xe ô tô công theo hướng tiết kiệm, hiệu quả; nâng cao tính tự chủ trong việc quản
lý, sử dụng tài sản công;
- Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
đơn vị chủ động tiết kiệm chi phí sử dụng xe; góp phần tinh giản biên chế, thúc
đẩy sự phát triển các dịch vụ vận chuyển công cộng, đảm bảo mục tiêu đến năm
2020 sẽ giảm tối thiểu từ 30- 50% số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung hiện
có theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày
02/11/2016.
Phần II
KHOÁN KINH PHÍ SỬ
DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
1. Nguyên tắc khoán:
- Thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe
ô tô phục vụ công tác chung đối với các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo từ 0,7 trở lên (đủ tiêu chuẩn sử dụng xe khi đi công tác); việc khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ được
giao; tổng kinh phí khoán không cao hơn chi phí sử dụng xe của năm trước khi
khoán.
- Mức khoán được tính toán dựa trên kết
quả khảo sát chi phí sử dụng xe thực tế thường xuyên tính trên 01 đầu xe trong
03 năm gần đây (2016-2018) và định mức xe ô tô theo quy định của Chính phủ.
- Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đủ tiêu
chuẩn trang bị xe ô tô có thể lựa chọn một trong hai phương án: Tự nguyện trả lại
xe ô tô để nhận khoán gọn (thực hiện thu hồi xe ô tô để sắp xếp lại và xử lý theo quy định) hoặc để lại xe và nhận khoán chi thường
xuyên cho xe ô tô phục vụ công tác; trường hợp để lại xe ô tô thì thủ trưởng cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quy định cụ thể việc sử dụng xe
ô tô phục vụ công tác chung tại Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm
vi quản lý cho phù hợp với quy định hiện hành.
- Đối với cơ quan, tổ chức: Khoán
kinh phí sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức được trang bị xe phục vụ công tác
chung do Chính phủ quy định.
- Trường hợp Chính phủ điều chỉnh đơn
giá tiền lương thì mức khoán cũng được điều chỉnh mức tăng tương ứng để phù hợp
với thực tế.
2. Đơn giá khoán:
Đơn giá khoán được xác định bằng bình
quân giá cước vận chuyển hành khách của 03 hãng taxi trên địa bàn thành phố Hải
Dương là 11.600đồng/km.
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định
công đoạn, hình thức và mức khoán cụ thể tại từng
cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
Căn cứ kinh phí khoán gọn quy định tại
mục 3 Phần này và tình hình thực tế tại đơn vị, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị xem xét quyết định:
- Hình thức khoán (khoán gọn hoặc
khoán theo km thực tế) và công đoạn khoán (công đoạn đưa đón từ nơi ở đến cơ
quan và công đoạn đi công tác) kinh phí sử dụng xe ô tô cho từng chức danh thuộc
phạm vi quản lý.
- Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
áp dụng cho từng chức danh hoặc từng nhóm chức danh phù hợp với từng thời kỳ.
Việc xác định số km di chuyển thực tế
và số km bình quân và số kinh phí khoán thực tế phải chi trả cho các chức danh
theo từng công đoạn khoán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ Tài chính.
5. Nguồn kinh phí khoán:
Nguồn kinh phí khoán gọn được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Kinh
phí khoán gọn được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền
lương hàng tháng; kinh phí khoán theo km thực tế trong trường hợp đi công tác
được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.
Phần III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP,
XỬ LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ BỐ TRÍ, SẮP XẾP ĐỘI NGŨ LÁI XE SAU KHI
THỰC HIỆN KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ
1. Phương án sắp xếp, xử lý xe ô
tô phục vụ công tác chung:
a) Số lượng
xe thu hồi:
Theo quy định tại Nghị định
04/2019/NĐ-CP và ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số
1523-TB-TU ngày 05/12/2019 thì số xe phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức
thuộc tỉnh quản lý dư thừa, phải thu hồi là 157 xe.
b) Phương án sắp xếp, xử lý:
Số xe ô tô phục vụ công tác chung phải
thu hồi được sắp xếp, xử lý theo thứ tự ưu tiên sau:
- Lựa chọn khoảng 26 xe chất lượng
còn tốt, trong đó:
+ Sử dụng khoảng 20 xe để điều chuyển,
thay thế xe phục vụ công tác chung đã cũ của các cơ quan, tổ chức đủ tiêu chuẩn
được sử dụng xe phục vụ công tác chung;
+ Thành lập Đội xe dịch vụ trực thuộc
Văn phòng Tỉnh ủy; chuyển 06 xe về Đội xe dịch vụ để hoạt động cung cấp dịch vụ
xe ô tô công cho các chức danh công tác chung thì số lượng nhân viên lái xe của
các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ giảm theo lộ trình do UBND
tỉnh phê duyệt (hiện nay chủ yếu được ký hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ);
- Nâng cao trách nhiệm trong việc quản
lý và sử dụng tài sản công, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu, chấm dứt
tình trạng sử dụng tài sản công vào việc riêng, việc không cần thiết tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc tỉnh quản lý:
1.1. Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị:
- Tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên
truyền đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động do mình quản lý; nhất
là đội ngũ lái xe về chủ trương, chính sách, Đề án khoán
kinh phí sử dụng xe ô tô của tỉnh nhằm tạo sự đồng thuận trong quá trình triển
khai thực hiện;
- Tổ chức thực hiện khoán kinh phí sử
dụng xe ô tô đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ được
giao; việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phải được quy định trong quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị;
- Chủ động phối hợp Sở Tài chính và
cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) thực hiện rà soát, sắp xếp và đề xuất phương
án thu hồi xe ô tô phục vụ công tác chung dôi dư cần xử lý theo đúng quy định;
- Cơ quan, tổ chức có tiêu chuẩn được
trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung thực hiện đăng ký khoán kinh phí sử dụng
xe phục vụ công tác chung gửi về Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 9 hàng năm để
phục vụ công tác xây dựng dự toán ngân sách cho năm tiếp theo.
- Chủ động xây dựng quy định tiêu chí
để lựa chọn, sắp xếp đội ngũ lái xe của cơ quan, tổ chức, đơn vị; xây dựng
phương án giải quyết chế độ chính sách đối với lái xe dôi dư sau khi thực hiện
khoán gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có lái
xe chuyển sang Đội dịch vụ có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy và các
cơ quan, tổ chức liên quan hoàn thiện thủ tục điều chuyển nhân viên lái xe; phối
hợp với Sở Tài chính điều chuyển kinh phí tiền lương của lái xe đã cấp trong dự
toán năm 2020 của đơn vị sang Văn phòng Tỉnh ủy để theo dõi, quản lý theo đúng
quy định.
- Báo cáo kết quả thực hiện, gửi Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy định.
1.2. Văn phòng Tỉnh ủy:
- Tham mưu, đề xuất lựa chọn xe và đề
xuất nhân viên lái xe chuyển về Đội xe trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy để hoạt động
cung cấp dịch vụ xe ô tô
………………….
2. Thời gian thực hiện:
Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
phục vụ công tác chung được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 (tính vào dự
toán chi năm 2020 của cơ quan, tổ chức, đơn vị);
Khoán kinh phí sử dụng và sắp xếp, xử
lý xe ô tô phục vụ công tác chung là chủ trương đúng đắn và phù hợp, nhằm đổi mới
phương thức cung cấp dịch vụ xe ô tô công; do đó, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quan tâm, triển khai thực hiện một cách quyết liệt, góp phần tiết kiệm
chi ngân sách, cải cách hành chính, nâng cao tính hiệu lực,
hiệu quả của nền hành chính công./.
PHỤ LỤC:
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND
tỉnh Hải Dương)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Hãng
sx
|
Loại
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Nguyên
giá (đồng)
|
Giá
trị còn lại (31/12/2018)
|
Định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung (theo NĐ 04)
|
Số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi sắp xếp
|
Mục
đích sử dụng xe
|
|
TỔNG
CỘNG (A+B)
|
|
|
|
|
|
71
|
71
|
|
A
|
KHỐI
ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
|
|
|
|
|
|
28
|
28
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
34B-3437
|
Toyota
|
Corolla
|
2004
|
550,666,700
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
|
34A-000.27
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
635,700,000
|
381,420,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
2
|
Ban tổ chức Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.89
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
635,700,000
|
381,420,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
3
|
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-2115
|
Toyota
|
Camry
|
2001
|
554,557,600
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
4
|
Ban tuyên giáo Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-2339
|
Toyota
|
Camry
|
2001
|
563,326,000
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
5
|
Ban dân vận Tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.51
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
733,900,000
|
464,340,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
17
|
Huyện ủy Nam Sách
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-003.58
|
Huyndai
|
Sonata
|
2013
|
830,909,091
|
486,081,818
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
18
|
Thành ủy HD
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-006.66
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
771,900,000
|
428,833,332
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
19
|
Huyện ủy Tứ Kỳ
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.55
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
786,293,000
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
20
|
Huyện ủy Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.93
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
773,900,000
|
386,950,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
21
|
Thành ủy Chí Linh
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.89
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
279,708,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
22
|
Huyện ủy Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.98
|
Ford
|
Focus
|
2012
|
699,270,000
|
372,944,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
23
|
Huyện ủy Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-002.53
|
Ford
|
Escape
|
2014
|
771,900,000
|
428,833,332
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
24
|
Huyện ủy Kim Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.12
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
775,000,000
|
465,000,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
25
|
Huyện ủy Thanh Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.93
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
770,900,000
|
428,277,777
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
26
|
Huyện ủy Bình Giang
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.25
|
Ford
|
Focus
|
2010
|
635,700,000
|
436,875,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
27
|
Huyện ủy Gia Lộc
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.88
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
279,708,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
28
|
Huyện ủy Ninh Giang
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.37
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
773,000,000
|
463,800,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
………………….
8
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-3419
|
Toyota
|
Corolla
|
2004
|
550,208,800
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
9
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-2188
|
Toyota
|
Camry
|
2003
|
503,798,700
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
10
|
Sở Tài nguyên - Môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.45
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
326,279,382
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
11
|
Sở Khoa học - Công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.67
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
771,900,000
|
347,355,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
12
|
Sở Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-2638
|
Toyota
|
Innova
|
2008
|
518,577,841
|
103,708,969
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
13
|
Sở Y
tế
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng Sở Y tế
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.59
|
Toyota
|
Prado
|
2010
|
861,845,000
|
488,235,192
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
14
|
Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-001.29
|
Ford
|
Focus
|
2013
|
699,000,000
|
372,706,800
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
15
|
Sở Lao động - TB - XH
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP Sở
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.09
|
Ford
|
Focus
|
2010
|
635,700,000
|
296,617,620
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
………………….
27
|
Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng Liên
hiệp hội
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.08
|
Toyota
|
|
1998
|
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
28
|
Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34B-2358
|
Ford
|
Focus
|
2005
|
579,700,000
|
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
29
|
Huyện Nam Sách
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.48
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
769,000,000
|
512,538,500
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
30
|
Thành phố Hải Dương
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
VP HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.33
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
209,781,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
31
|
Huyện Tứ Kỳ
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.79
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
419,422,146
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
32
|
Huyện Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-000.89
|
Ford
|
Focus
|
2011
|
699,270,000
|
279,708,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
33
|
Thành phố Chí Linh
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-002.36
|
Toyota
|
Fortuner
|
2013
|
1,056,000,000
|
744,365,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
34
|
Huyện Thanh Miện
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
*
|
Văn phòng HĐND&UBND
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
34A-001.75
|
Ford
|
Escape
|
2013
|
773,900,000
|
309,560,000
|
|
|
Phục
vụ công tác chung
|
35
|
Huyện Kinh Môn
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|