ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4768/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 NHÀ MÁY XỬ LÝ BÙN THẢI
SÀI GÒN XANH, TẠI XÃ ĐA PHƯỚC, HUYỆN BÌNH CHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày
27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược
trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm
định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án Điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 5687/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
Đa Phước tại xã Đa Phước, xã Phong Phú huyện Bình Chánh;
Căn cứ kết luận chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân Thành phố (tại Thông báo số 527/TB-VP ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố truyền đạt) về quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
xử lý bùn thải trong Khu liên hợp xử lý chất thải Đa Phước, tại xã Đa Phước,
huyện Bình Chánh,
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3090/TTr-SQHKT ngày 01 tháng 9 năm 2015 về trình phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh, tại
xã Đa Phước, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà
máy xử lý thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, diện tích và
phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch Nhà máy
xử lý bùn thải Sài Gòn Xanh thuộc Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang
Đa Phước tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh. Giới hạn khu
vực quy hoạch như sau:
+ Phía Bắc: Giáp rạch Chiếu;
+ Phía Nam: Giáp đường nội bộ, cây xanh
cách ly và rạch Ngã Cạy;
+ Phía Đông: Một phần giáp rạch Chiếu,
một phần giáp đường nội bộ;
+ Phía Tây: Giáp rạch và cây xanh
cách ly.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới quy
hoạch: 47,62 ha.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án
quy hoạch chi tiết: Công ty TNHH Công nghệ sinh học
Sài Gòn Xanh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy
hoạch chi tiết: Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và thiết
kế xây dựng ADCo.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch chi tiết:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000;
+ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, tỷ lệ
1/500;
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, tỷ lệ
1/500;
+ Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát
nước mặt, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,
chiếu sáng và Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước
thoát nước thải, xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ
1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới
đường đỏ, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ
1/500;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
quản lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng,
tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
5. Cơ cấu sử dụng đất, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu vực quy hoạch:
Quy mô các khu chức năng trong toàn khu
quy hoạch có tổng diện tích 47,62ha, với các chức năng cụ thể sau:
5.1. Nhà bảo vệ: có trách nhiệm theo dõi lượng xe ra, vào cùng với khối lượng nguyên liệu
nhập xuất. Đồng thời đảm bảo an ninh trật tự cho nhà máy.
5.2. Trạm cân: theo dõi trọng lượng xe ra, vào hàng ngày.
5.3. Khu hành chính: nơi tập trung làm việc của ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của nhà
máy.
5.4. Khu vực thí nghiệm: nơi thử nghiệm nghiên cứu các sản phẩm mới của nhà máy.
5.5. Khu vực chứa bùn không
tái chế: điểm tập kết các nguồn bùn không nguy hại - không
tái chế được - phát sinh liên tục của thành phố. Lượng bùn này sau đó mang đi
san lấp các công trình dự án có nhu cầu. Nhu cầu san lấp hiện nay là rất lớn
ngoài các công trình dự án còn nhu cầu cho nâng cốt nền do tác động của biến
đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao.
5.6. Khu vực chứa bùn đặc chờ
xử lý: điểm tập kết các nguồn bùn đặc không nguy hại -
có thể tái chế được - của thành phố.
5.7. Khu chứa bùn lỏng: điểm tập kết các nguồn bùn lỏng không nguy hại
- có thể tái chế được của thành phố.
5.8. Trạm xử lý nước thải: thu gom và xử lý nước thải đạt chuẩn trước khi xả ra môi trường.
5.9. Khu vực phối trộn, tách
cát và tiếp nhận nguyên liệu: với 3 chức năng chính:
- Lưu trữ nguyên liệu phối trộn như: tro,
trấu, xơ dừa ..
- Phối trộn nguyên liệu được lưu trữ (tro,
trấu, xơ dừa ..) vào nguồn bùn không nguy hại của thành phố để tạo thành sản
phẩm của nhà máy.
- Lưu chứa nguồn cát được tách ra từ
nguồn bùn nguyên liệu trong quá trình phối trộn dựa vào công nghệ của nhà máy
trước khi tái chế hoặc san lấp.
5.10. Khu vực ủ compost: sau khi phối trộn bùn sẽ trải qua quá trình ủ composting nhằm tạo thành
sản phẩm hoàn thiện cuối cùng.
5.11. Khu vực đóng gói, chế
biến sản phẩm: khâu cuối cùng của quá trình sản xuất. Sản
phẩm được đóng gói trước khi xuất ra thị trường.
5.12 Khu vực nhà kho: lưu chứa các sản phẩm đã được đóng gói của công ty.
5.13. Khu vực chứa xe chuyên
dụng và xe tải, trạm tiếp liệu và rửa xe: chức năng
lưu chứa và bảo trì xe tải và xe chuyên dụng của nhà máy.
5.14. Mặt nước - bến thủy nội
địa - Vành đai cây xanh cách ly.
5.15 Đất giao thông.
BẢNG
CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN
TÍCH (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
1
|
HÀNH CHÍNH - VĂN PHÒNG
|
6.971
|
1,46
|
2
|
KHU KỸ THUẬT PHỤ TRỢ
|
18.003
|
3,78
|
|
2.1 KHU XỬ LÝ NƯỚC THẢI
|
3.238
|
0,68
|
|
2.2 BẾN THỦY NỘI ĐỊA
|
10.471
|
2,20
|
|
2.3 TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
KẾT HỢP SẢN XUẤT TÁI CHẾ CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI
|
4.294
|
0,90
|
3
|
ĐẤT XƯỞNG SẢN XUẤT - KHU LƯU CHỨA
XỬ LÝ BÙN
|
274.953
|
57,74
|
|
3.1 KHU LƯU CHỨA
|
101.093
|
21,23
|
|
3.2 KHU Ủ COMPOST
|
39.115
|
8,21
|
|
3.3 KHU SẢN XUẤT
|
134.745
|
28,30
|
4
|
ĐẤT CÂY XANH
|
78.266
|
16,44
|
|
4.1 ĐẤT CÂY XANH TẬP TRUNG
|
47.631
|
10,00
|
|
4.2 ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY VEN SÔNG RẠCH
|
30.635
|
6,43
|
5
|
MẶT NƯỚC
|
57.373
|
12,05
|
6
|
ĐẤT GIAO THÔNG
|
40.634
|
8,53
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH DỰ ÁN
|
476.200
|
100
|
BẢNG
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
KÝ
HIỆU
|
CHỨC
NĂNG
|
DIỆN TÍCH (m2)
|
TỶ
LỆ (%)
|
MẬT ĐỘ XÂY DỰNG
(%)
|
SỐ TẦNG
|
1
|
I
|
Hành chính-Văn phòng
|
6.971
|
1,46
|
30
|
2
|
2
|
II
|
Trung Tâm Thực Nghiệm
|
4.294
|
0,90
|
25
|
1
|
3
|
III
|
Trạm Xử Lý nước thải
|
3.238
|
0,68
|
40
|
1
|
4
|
IV.1
|
Xưởng xử lý bùn kết hợp xử lý lục bình
kết hợp xử lý bùn
|
10.978
|
2,31
|
55
|
1
|
|
IV.2
|
Xưởng xử lý bùn kết hợp xử lý lục bình
kết hợp xử lý bùn
|
12.917
|
2,71
|
55
|
1
|
|
IV.3
|
Kho lưu chứa
|
14.997
|
3,15
|
50
|
1
|
|
IV.4
|
Khu lên men Compost, nhà kho và nhà
đóng gói thành phẩm
|
16.993
|
3,57
|
70
|
1
|
|
IV.5
|
Xưởng cơ khí sửa chữa, nhà để xe cơ
giới và kho thành phẩm
|
9.275
|
1,95
|
60
|
1
|
|
IV.6
|
Khu lưu chứa thành phẩm
|
7.093
|
1,49
|
50
|
1
|
|
IV.7
|
Khu lưu chứa bùn thải, xử lý chất thải
nguy hại, tái chế nhựa, sản xuất gạch không nung và nhà lên men Compost
|
42.551
|
8,94
|
60
|
1
|
|
IV.8
|
Xưởng sơ chế phân loại bùn, sân phơi
bùn, hồ điều hòa, hồ tách cát
|
19.941
|
4,19
|
30
|
1
|
5
|
V.1
|
Hồ lưu chứa bùn thải
|
32.362
|
6,80
|
-
|
-
|
|
V.2
|
Hồ lưu chứa bùn thải, khu phân loại
tách cát
|
23.540
|
4,94
|
-
|
-
|
|
V.3
|
Khu lưu chứa bùn kết hợp chứa lục bình
và xà bần
|
45.191
|
9,49
|
-
|
-
|
|
V.4
|
Bến thủy nội địa
|
10.471
|
2,20
|
-
|
-
|
6
|
VI.1
|
Khu ủ Compost
|
39.115
|
8,21
|
-
|
-
|
7
|
VII
|
Đất mặt nước
|
57.373
|
12,05
|
-
|
-
|
8
|
VIII
|
Đất cây xanh tập trung
|
47.631
|
10,00
|
-
|
-
|
9
|
IX
|
Đất cây xanh cách ly ven sông rạch
|
30.635
|
6,43
|
-
|
-
|
10
|
X
|
Đất giao thông
|
40.634
|
8,53
|
-
|
-
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
476.200
|
100
|
-
|
-
|
6. Nội dung hạ tầng kỹ thuật đô thị:
6.1. Quy hoạch giao thông:
- Mạng lưới giao thông trong khu vực dự
án đáp ứng được nhu cầu vận tải cho khu vực của dự án, có tuyến giao thông kết
nối liên khu, ngoài ra còn có hệ thống bến bãi, xà lan, thuận tiện cho việc vận
chuyển vào và ra của nguyên vật liệu.
- Hệ thống mạng lưới đường được thiết
kế theo dạng sơ đồ hình vòng kết hợp rẽ quạt để phù hợp với
hình dạng khu đất quy hoạch.
- Khoảng lùi xây dựng được xác định cụ
thể như sau:
+ Các tuyến đường chính: 6m.
+ Các tuyến đường còn lại: 4m.
6.2. Quy hoạch cao độ
nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Tổ chức đắp nền cho khu quy hoạch, tạo
mặt bằng xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình có yêu cầu
chống ngập tuyệt đối: chọn cao độ xây dựng H³2,50m (hệ VN2000).
- Đối với các khu vực khác (trừ cây xanh
cách ly): chọn cao độ xây dựng H³2,00m (hệ VN2000).
- Xây dựng hệ thống đê kè dọc các tuyến
rạch nhằm chống sạt lở đất.
- Khu cây xanh cách ly: không tổ chức
san lấp.
- Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra
xung quanh và thấp dần về phía các sông rạch.
- Cao độ thiết kế đường đảm bảo điều kiện
tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, cao độ thiết kế tại các điểm
giao cắt đường biến đổi từ 2,10m đến 2,50m.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức thoát riêng hệ thống thoát nước
mặt và nước thải.
- Xây dựng mạng lưới cống thoát nước mặt
dọc theo các trục đường giao thông nội bộ để thu gom toàn
bộ nước mặt rồi dẫn thoát ra các kênh rạch trong khu vực như rạch Ngã Cạy, rạch
Chiếu và các rạch nhánh...
- Sử dụng cống ngầm, kích thước
Ø500mm ¸ Ø1500mm, chiều
sâu chôn cống tối thiểu H=0,7m, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i³1/D.
- Cống băng đường sử dụng cống Ø300mm,
độ dốc 2%.
Lưu ý: Việc san lấp, nắn chỉnh kênh rạch hiện hữu trong phạm vi dự án cần có sự
đồng ý của các cơ quan chức năng theo quy định.
6.3. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 50¸250kW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được
lấy trạm 110/15-22KV Bình Chánh.
- Xây dựng mới 2 trạm biến áp phân phối
15-22/0,4kV có công suất 400kVA và 1250kVA. Các trạm biến áp hiện hữu được cải
tạo tăng công suất phù hợp với nhu cầu phát triển của khu quy hoạch.
- Phương án lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới tuyến 22kV theo hướng khu
văn phòng và khu nghiên cứu dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE-24kV-50mm2, chôn
ngầm. Mạng trung thế hiện hữu trong khu quy hoạch được cải tạo tăng tiết diện
phù hợp với theo nhu cầu.
+ Mạng hạ thế cấp điện cho các nhà nhà
xưởng và chiếu sáng lối đi sân bãi các trục đường chính dùng cáp đồng 4 lõi bọc
cách điện chôn ngầm.
+ Chiếu sáng lối đi dùng đèn cao áp
sodium 150¸250W- 220V
có chóa và cần đèn đặt trên trụ đèn thép tráng kẽm cao 8¸9m.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Giai đoạn ngắn hạn,
sử dụng nước ngầm lấy từ giếng khoan. Giai đoạn dài hạn, sử dụng nguồn nước máy
thành phố.
- Tiêu chuẩn cấp nước sản xuất:
35m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám
cháy, số đám cháy đồng thời là 2 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu:
Qmax = 1.395 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống được
thiết kế theo mạng vòng và mạng nhánh nhằm đảm bảo cung cấp nước liên tục cho
khu quy hoạch.
Lưu ý: Việc khai thác sử dụng nước ngầm cần phải có ý kiến cho phép, chấp thuận
của Sở Tài Nguyên và Môi Trường.
6.5. Quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sản xuất:
35 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu lượng thoát nước thải toàn
khu: 1.191 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải
riêng hoàn toàn.
+ Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng
hầm phân tự hoại đúng quy cách.
+ Nước thải sản xuất được thu gom tập
trung đưa về trạm xử lý nước thải toàn khu.
- Nước thải sau khi xử lý tại Trạm xử
lý nước thải tập trung bên trong khu quy hoạch phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được
thoát ra môi trường tự nhiên.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn: 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng chất thải rắn toàn khu: 9,52
tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: chất
thải rắn phải được phân loại, thu gom mỗi ngày và vận chuyển đến Khu xử lý chất
thải rắn thành phố.
6.6. Quy hoạch Thông tin
liên lạc:
- Nhu cầu phát triển viễn thông: 1-2 thuê
bao/ha. Tổng số thuê bao: 46-92 thuê bao.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin
bưu điện hiện hữu trung tâm Bình Chánh.
- Các tuyến cáp viễn thông dự kiến xây
dựng đồng bộ với mạng lưới cấp điện, nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân
phối và đi đến các công trình.
6.7. Đánh giá môi trường chiến
lược: Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối
với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện
quy hoạch đô thị:
- Phân cụm, bố trí hợp lý các khu chức
năng và đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh theo quy định hiện hành;
- Xây dựng và thực hiện đúng các quy định
về thu gom, vận chuyển và vận hành nhà máy đảm bảo hợp vệ sinh. Sử dụng dây
chuyền công nghệ tiên tiến và phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Đối với từng công trình cụ thể yêu cầu
có các giải pháp kỹ thuật đảm bảo thu gom và xử lý khí thải, nước thải, chất
thải rắn phát sinh nhằm đảm bảo chất lượng môi trường không khí xung quanh đạt
QCVN 05:2013/BTNMT; Khí thải phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn hiện hành;
Nước thải được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
- Thực hiện Đề án môi trường theo Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về Quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình quan
trắc chất lượng môi trường không khí, nước mặt, nước ngầm và đất, cảnh báo các
sự cố, nâng cao năng lực quản lý và vận hành các khu xử lý chất thải rắn.
6.8. Bản đồ tổng hợp đường dây
đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống
kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy
định.
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Công ty
TNHH Công nghệ Sinh học Sài Gòn Xanh (Chủ đầu tư Nhà máy xử lý bùn thải Đa
Phước) và đơn vị tư vấn thiết kế chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số
liệu đánh giá hiện trạng, ranh khu đất quy hoạch, các số liệu trong thuyết minh
và hồ sơ, bản vẽ trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Nhà máy xử lý
thải Sài Gòn Xanh, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh.
- Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất
thải Thành phố (MBS) có trách nhiệm cập nhật nội dung đồ án quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 này vào Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Liên hợp xử lý
chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước đang được nghiên cứu thiết lập và chuyển
Sở Quy hoạch-Kiến trúc thẩm định, trình Ủy ban Nhân dân Thành phố phê duyệt sớm
theo quy định.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm nạo vét
và mở rộng luồng, đảm bảo phương tiện vận tải thủy có trọng tải 500-1000 tấn lưu
thông và gia cố bờ kè theo quy định đối với bến thủy nội địa phục vụ neo đậu cho
các phương tiện thủy vận chuyển bùn về Khu Liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa
trang Đa Phước.
- Công tác cắm mốc giới theo đồ án quy
hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt này cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức
định vị, xác định cột mốc tại hiện trường, nếu có sai lệch vị trí điểm nối kết
hệ thống giao thông của đồ án được duyệt này với các dự án đầu tư xây dựng kế
cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được duyệt
tại khu vực, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phối hợp
Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để hướng dẫn xử lý và điều
chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, phải đảm bảo sự kết nối đồng bộ giữa hạ tầng kỹ thuật của dự án với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực và các yêu cầu của các cơ quan quản lý
chuyên ngành.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và
các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên
cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Đa Phước, Ban quản lý các khu
liên hợp xử lý chất thải Thành phố (MBS), Công ty TNHH Công nghệ Sinh học Sài
Gòn Xanh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|