Quyết định 476/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt phương án Bồi thường rừng tự nhiên, rừng Thông tại khu rừng bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 476/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Lại Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 16 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN, RỪNG THÔNG TẠI KHU RỪNG BẢO VỆ CẢNH QUAN SUỐI MỠ, HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ vào Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp &PTNT V/v hướng dẫn trình tự thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh Bắc Giang Quy định giá quyền sử dụng rừng và tiền bồi thường thiệt hại đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của UBND huyện Lục Nam tại Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 10/9/2013; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 161/BCTĐ-SNN ngày 12/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án Bồi thường rừng tự nhiên, rừng Thông tại khu rừng bảo vệ cảnh quan Suối Mỡ huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang với nội dung như sau:
I. DIỆN TÍCH THU HỒI, BỒI THƯỜNG
1. Rừng Thông: Diện tích 6,66 ha; số cây 3.689 cây; trữ lượng cây đứng 1.017,65 m3 quy ra: Gỗ 763,241 m3, củi 101,765 m3. Số hộ giao khoán: 05 hộ.
- Rừng hiện do Công ty quản lý: năm trồng 1988; giao khoán 04 Hộ, diện tích 4,56 ha, số cây 2.797 cây, trữ lượng cây đứng 917,300 m3 quy ra: Gỗ 687,975 m3, củi 91,730 m3.
- Rừng hiện đã bàn giao cho UBND huyện (BQL khu du lịch sinh thái Suối Mỡ) quản lý: năm trồng lô b năm 1994, lô a năm 2002; giao khoán 01 hộ, diện tích 2,10 ha, số cây 892 cây; trữ lượng cây đứng 100,35 m3 quy ra: Gỗ 75,266 m3, củi 10,036 m3.
2. Rừng tự nhiên: Diện tích: 430,20 ha; trữ lượng: 17.587,54 m3.
- Giao khoán cho 66 hộ từ 1992 đến nay (21 năm): Diện tích 371,88 ha; trữ lượng 16.368,44 m3.
- Không giao khoán: diện tích 58,32 ha; trữ lượng 1.219,10 m3.
II. GIÁ BỒI THƯỜNG VÀ PHÂN CHIA TIỀN BỒI THƯỜNG
1. Rừng Thông
a) Giá bồi thường: Giá bồi thường được tính theo cơ chế thị trường: Giá gỗ 1,7 triệu/m3; giá củi 200.000 đ/m3. Tổng tiền bồi thường: 1.213.894.983 đ.
Trong đó:
- Rừng hiện do Công ty quản lý: 1.187.903.112 đ.
+ Gỗ: 687,975 m3 x 1.700.000đ/m3 = 1.169.557.118 đ.
+ Củi: 91,730 m3 x 200.00đ/m3 = 18.345.994 đ.
- Rừng hiện đã bàn giao cho UBND huyện (BQL khu du lịch sinh thái Suối Mỡ) quản lý: 25.991.871 đ.
+ Gỗ: 75,266 m3 x 1.700.000đ/m3 x 20% = 25.590.452 đ.