ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 02 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy
ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 215/TTr-VPUB
ngày 23/02/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 27/STP-KSTT ngày
06/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm
quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư
pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP (N, V), Thùy, Phong, Web;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN
PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 474/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỂT CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
1. Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc tỉnh Bình Dương, Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã chỉ đạo các khu, ấp (ấp) tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm:
Chi ủy, Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp chủ trì để bình
chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ
phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng
số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành
bình chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó
không có người có uy tín);
Trưởng ấp lập 01 bộ tài liệu gồm văn
bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo
Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy tín không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn
thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
UBND xã kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp trong xã; lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình
chọn người có uy tín của các ấp (theo Biểu
mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp
đề nghị xét công nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Dân Tộc) kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét
công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày
25 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Hoàn
thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách người có uy tín
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Dân Tộc)
kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy
tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu
03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của
các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp
lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian
hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm:
Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy
tín theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01
năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy
tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Dân Tộc) lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan
của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư
trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa
truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi
nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin
tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình
chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ điều kiện
nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều kiện cần bình chọn
hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật
tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc
cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt
trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận
người có uy tín đối với các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét
công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc -
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số./.
Các
biểu mẫu của thủ tục hành chính số 1, mục II
(Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của
Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
Biểu
mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày……..tháng……..năm………..
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày …… tháng ……… năm……., tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức) thôn………. xã……….. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông
(bà): ................................................ Trưởng
ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ...............................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ
họ, tên, chức danh):
..........................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các
hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối
thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của thôn năm…………………………..
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014
của liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp
thống nhất:
- Ông (bà): …………………… năm sinh ……… dân tộc ……. đạt
số phiếu (hoặc số người biểu quyết) ……/tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ……..* = ....% bình
chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn …………. năm
……;
- Ông (bà): …………………… năm sinh ……… dân tộc ……. đạt
số phiếu (hoặc số người biểu quyết) ……/tổng số phiếu (hoặc tổng số người) ……..* = ....% bình
chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn ………… năm
……**
Biên bản được các thành viên tham dự
họp thống nhất với ....% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản
có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy
ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham
gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai trò đại
diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có
sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được bình chọn,
đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành
và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn
thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem
xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …….
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. ngày …….. tháng
…….. năm …….. tại UBND xã …….. huyện …….….. tỉnh (thành phố) …………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ...................................................
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) .............................................................
(ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy
xã.......................................................... (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh):...............................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy
tín của các thôn trong xã năm ……..
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn
người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày
10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên ngành
của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự
họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số năm …….. (theo biểu kèm theo
biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản
gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …….. giờ …….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM ..........
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã …….. ngày ...... tháng …. năm……)
Số
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Giới
tính
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Kết
quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
|
Đủ
điều kiện
|
Không
đủ điều kiện
|
Lý
do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND
TỈNH………….
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ………
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày .... tháng
….. năm …….. của UBND tỉnh
………….)
Số TT
|
Huyện/Xã/Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tổ trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH
……..
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi
rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân
phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà,
ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11),
(12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy
tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
(Tên
thôn), ngày ……. tháng
……. năm……….
BIÊN
BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày ........ tháng ……. năm…….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn ………… xã………… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): …………………..
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh):...............................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):..........................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03
(ba) hộ gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của thôn năm ……….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của
liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống
nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của
thôn năm …….. đối với:
- Ông (bà): …………………..
năm sinh …….. dân tộc ……… với …….. số phiếu/tổng số phiếu ………=……%*
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có
uy tín):........................
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*) Đại biểu đại
diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm
phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín của Hội nghị liên ngành thôn.
Biểu
mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……….
Hôm nay, vào hồi …….. giờ …….. ngày …….. tháng
…….. năm …….. tại UBND xã ……….. huyện ………………………………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ....................................................
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông
(bà) .............................................................. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh):..........................................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ
họ, tên, chức danh):.................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm ………
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem
xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
………
Sau khi kiểm tra, xem xét đề nghị của
thôn ………., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND huyện xem
xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
…….. đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): ………………………năm sinh ………. dân tộc ……... với
……… số phiếu/tổng số phiếu …….=……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):................................................. ;
- Ông (bà): ………………………năm sinh ………. dân tộc ……... với
……… số phiếu/tổng số phiếu …….=……%. Lý do (nêu cụ thể lý do đề
nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):................................................. ;
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã,
01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được
……..% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi
…….. giờ …….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại
diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|