ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 474/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
06 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số
35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao và số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 10/2018/TT-BTC ngày
30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ
cao;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
11/2020/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy định về Bảng giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024);
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực
HĐND tỉnh tại Công văn số 167/HĐND-KTNS ngày 29/7/2020 và theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại các Công văn: Số 1456/STC-QLGCS ngày 16/6/2020 và số
1785/STC-QLGCS ngày 03/8/2020 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm
2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được
áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp:
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để
khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các
trường hợp sau:
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính
tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính
đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là
các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải
xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm
theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ
20 tỷ đồng trở lên;
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm
không thông qua hình thức đấu giá đất trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm
cho chu kỳ ổn định tiếp theo trong Khu Kinh tế Dung Quất;
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất đề cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm kể cả
trong Khu Kinh tế Dung Quất.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) bằng 1 quy định tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất (trừ
các trường hợp tại khoản 3 Điều này) đối với thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường
hợp sau: Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
3. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh
quyết định cho từng trường hợp cụ thể, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Thường trực HĐND tỉnh để tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và dưới 30 tỷ đồng trong Khu Kinh tế
Dung Quất, cho các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
b) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ
thuê đất trả tiền thuê hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai.
c) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả
thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
d) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.
đ) Tổ chức được nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
e) Các dự án đầu tư được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất,
vừa cho thuê đất trong cùng 01 dự án) không thông qua hình thức đấu giá quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
g) Xác định giá trị quỹ đất thanh
toán dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
h) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê).
4. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020
của tỉnh Quảng Ngãi quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được
áp dụng để xác định số tiền thuê đất được miễn đối với trường hợp thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao; Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2020-2024); Ban Quản lý Khu kinh
tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác
định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thuê
tổ chức có chức năng thẩm định giá đất xác định, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tổ chức thẩm định và trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ
thể quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này (sau khi có ý kiến thống nhất
bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh).
3. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh
giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản
ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thường trực
HĐND tỉnh có ý kiến đề quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký; được áp dụng trong năm 2020; thay thế Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày
31/01/2019 của UBND tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban Ban Quản
lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các P.Ng/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KT.bngoc235
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tăng Bính
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 474/QĐ-UBND ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại đường, khu
vực, vị trí
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (lần)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
1
|
Các phường; Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần
Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
Đường loại 1
|
1,0
|
|
Đường loại 2
|
1,0
|
|
Đường loại 3
|
1,0
|
|
Đường loại 4
|
1,0
|
|
Đường loại 5
|
1,0
|
|
Đường loại 6
|
1,0
|
b
|
Đối với vị trí 2
|
|
b.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
Đường loại 1
|
1,0
|
|
Đường loại 2
|
1,0
|
|
Đường loại 3
|
1,0
|
|
Đường loại 4
|
1,0
|
|
Đường loại 5
|
1,0
|
|
Đường loại 6
|
1,0
|
b.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m
|
|
|
Đường loại 1
|
1,0
|
|
Đường loại 2
|
1,0
|
|
Đường loại 3
|
1,0
|
|
Đường loại 4
|
1,0
|
|
Đường loại 5
|
1,0
|
|
Đường loại 6
|
1,0
|
c
|
Đối với vị trí 3
|
|
c.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
Đường loại 1
|
1,0
|
|
Đường loại 2
|
1,0
|
|
Đường loại 3
|
1,0
|
|
Đường loại 4
|
1,0
|
|
Đường loại 5
|
1,0
|
|
Đường loại 6
|
1,0
|
c.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m
|
|
|
Đường loại 1
|
1,0
|
|
Đường loại 2
|
1,0
|
|
Đường loại 3
|
1,0
|
|
Đường loại 4
|
1,0
|
|
Đường loại 5
|
1,0
|
|
Đường loại 6
|
1,0
|
2
|
Phường Trương Quang Trọng
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
3
|
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
4
|
Đối với các xã còn lại
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
II
|
Huyện Bình Sơn
|
|
1
|
Thị trấn Châu Ổ
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
c
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
III
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
1
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
1
|
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
V
|
Huyện Mộ Đức
|
|
1
|
Thị trấn Mộ Đức
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
VI
|
Thị xã Đức Phổ
|
|
1
|
Các Phường: Nguyễn Nghiêm, Phổ Thạnh, Phổ
Vinh, Phổ Minh, Phổ Văn, Phổ Hòa, Phổ Ninh, Phổ Quang
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
VII
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
IX
|
Huyện Ba Tơ
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tơ
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
2
|
Khu vực các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
X
|
Huyện Sơn Hà
|
|
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
XI
|
Huyện Trà Bồng
|
|
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
Vị trí 1
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
1,0
|
XII
|
Huyện Minh Long
(không có thị trấn)
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XIII
|
Huyện Sơn Tây
(không có thị trấn)
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền núi
|
1,0
|
XIV
|
Đất tại các vị trí khác
còn lại không quy định từ Mục I đến Mục XIII
|
1,0
|