Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện, không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre

Số hiệu 472/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/03/2024
Ngày có hiệu lực 19/03/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 472/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 19 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN, KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 408/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 419/TTr-VPUBND ngày 14 tháng 3 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện, không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (các Phụ lục kèm theo). Cụ thể, tổng số thủ tục hành chính cấp tỉnh: 1.441 thủ tục hành chính (tính đến ngày 12 tháng 3 năm 2024), trong đó:

- Số thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre: 1.310 thủ tục hành chính.

- Số thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre: 131 thủ tục hành chính.

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo niêm yết, công khai Danh mục thủ tục hành chính và nội dung thủ tục hành chính tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công; đồng thời, đăng tải công khai trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo các Phụ lục được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 427/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện, không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KSTT, TTPVHCC (kèm hồ sơ);
- Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, NTCT.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN, KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số TTHC

Tổng số TTHC (tính đến ngày 12/3/2024)

Tổng số TTHC đưa vào thực hiện tại TTPVHCC

Tổng số TTHC không đưa vào thực hiện tại TTPVHCC

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

81

77

04

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

134

117

17

3

Sở Tài chính

11

09

02

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

125

123

02

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

96

91

05

6

Sở Công Thương

126

124

02

7

Sở Xây dựng

58

56

02

8

Sở Giao thông vận tải

122

107

15

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

111

103

08

10

Sở Y tế

103

79

24

11

Sở Tư pháp

127

112

15

12

Sở Nội vụ

89

79

10

13

Sở Khoa học và Công nghệ

55

53

02

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

129

125

04

15

Sở Thông tin và Truyền thông

39

37

02

16

Ban Quản lý các khu công nghiệp

20

18

02

17

Thanh tra tỉnh

09

0

09

18

Văn phòng UBND tỉnh

06

0

06

 

Tổng cộng

1.441

1.310

131

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

S TT

Tên cơ quan, đơn vị

Phụ lục

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

Phụ lục II.1

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Phụ lục II.2

3

Sở Tài chính

Phụ lục II.3

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phụ lục II.4

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

Phụ lục II.5

6

Sở Công Thương

Phụ lục II.6

7

Sở Xây dựng

Phụ lục II.7

8

Sở Giao thông vận tải

Phụ lục II.8

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phụ lục II.9

10

Sở Y tế

Phụ lục II.10

11

Sở Tư pháp

Phụ lục II.11

12

Sở Nội vụ

Phụ lục II.12

13

Sở Khoa học và Công nghệ

Phụ lục II.13

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Phụ lục II.14

15

Sở Thông tin và Truyền thông

Phụ lục II.15

16

Ban Quản lý các khu công nghiệp

Phụ lục II.16

 

[...]