ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 11
tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ
LỆ ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2011
ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 60/2003//NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa
các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến hết năm 2015;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp
ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015, như sau:
1. Các khoản thu,
chi của ngân sách thành phố:
1.1. Các khoản
thu ngân sách thành phố được hưởng 100%:
a) Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước;
b) Thuế môn bài của các đơn vị
thuộc thành phố quản lý;
c) Thu tiền sử dụng đất;
d) Thuế tài nguyên;
đ) Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác;
e) Thu tiền cho thuê và tiền
bán nhà thuộc sở hữu nhà nước;
g) Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
h) Phí, lệ phí nộp vào ngân
sách cấp thành phố theo quy định của pháp luật;
i) Thu phạt vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái Pháp
luật;
k) Thu huy động của các tổ chức,
cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của
Chính phủ;
l) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố;
m) Viện trợ không hoàn lại bằng
tiền, bằng hiện vật của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp
thành phố theo quy định của Pháp luật;
n) Thu sự nghiệp của các đơn vị
cấp thành phố;
o) Thu khác của các đơn vị cấp
thành phố;
p) Thu hồi vốn của ngân sách địa
phương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố, thu
nhập từ vốn góp của địa phương;
q) Thu tiền vay cho đầu tư xây
dựng cơ bản theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
r) Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương;
s) Thu kết dư ngân sách cấp
thành phố;
y) Thu chuyển nguồn từ ngân
sách thành phố năm trước sang ngân sách thành phố năm sau.
1.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách thành phố với ngân sách quận, huyện:
a) Thuế giá trị gia tăng và thu
nhập doanh nghiệp thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh;
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước;
c) Thuế thu nhập cá nhân.
1.3. Các khoản chi ngân sách
thành phố:
a) Chi đầu tư phát triển;
- Đầu tư xây dựng cơ bản do cấp
thành phố quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
b) Chi thường xuyên:
- Sự nghiệp kinh tế do các cơ
quan cấp thành phố quản lý gồm:
+ Sự nghiệp giao thông;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, lâm nghiệp;
+ Sự nghiệp thị chính;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác.
- Sự nghiệp môi trường;
- Sự nghiệp khoa học công nghệ;
- Sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế;
- Sự nghiệp văn hóa thông tin,
phát thanh truyền hình, thể dục thể thao do các cơ quan cấp thành phố quản lý;
- Chi quản lý hành chính, gồm:
+ Hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị xã hội cấp thành phố.
+ Hỗ trợ cho các tổ chức xã hội,
xã hội - nghề nghiệp cấp thành phố theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo xã hội do cấp thành
phố quản lý gồm: chi hoạt động của các trại xã hội, trại mồ côi, trợ cấp xã hội
của thành phố.
- An ninh quốc phòng (không kể
phần giao cho cấp huyện, cấp xã quản lý):
+ Quốc phòng:.
. Giáo dục quốc phòng - an
ninh;
. Tổ chức hội nghị, tập huấn
nghiệp vụ và báo cáo công tác;
. Thực hiện kế hoạch xây dựng
thành phố thành khu vực phòng thủ vững chắc theo phân công của Chính phủ;
. Tổ chức huy động lực lượng dự
bị động viên theo quy định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh về Dự bị
động viên;
. Tổ chức và hoạt động của lực
lượng Dân quân tự vệ;
. Xây dựng, huấn luyện, diễn tập
lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên thuộc bộ đội địa phương;
. Tuyển chọn công dân đi đào tạo
sĩ quan dự bị; đào tạo chỉ huy trưởng quân sự xã, phường, thị trấn;
. Mua sắm và vận chuyển vũ khí,
khí tài, quân trang quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị;
. Tuyển quân và đón tiếp quân
nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về;
. Chi trả phụ cấp trách nhiệm
dân quân tự vệ và dự bị động viên;
. Chi văn phòng phẩm, điện, nước,
cước phí điện thoại, nhiên liệu, các khoản phụ cấp, công tác phí, hỗ trợ đi học,
tập huấn theo quy định;
. Chi hội thi, hội thao, hội diễn
cấp thành phố và tham gia hội thao quân khu;
. Chi sửa chữa, mua sắm trang
thiết bị của đơn vị;
. Chi nghiên cứu khoa học -
công nghệ môi trường phục vụ công tác quốc phòng;
. Chi phòng chống lụt bão, cứu
hộ cứu nạn;
. Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
+ An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
. Hỗ trợ các chiến dịch phòng
ngừa, phòng chống các loại tội phạm;
. Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn
an ninh và trật tự an toàn xã hội;
. Hỗ trợ công tác phòng cháy,
chữa cháy;
. Hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam,
tạm giữ;
. Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Chi chương trình mục tiêu quốc
gia do Chính phủ giao cho cấp thành phố quản lý;
- Chi trợ giá theo chính sách của
Nhà nước;
- Trả tiền lãi vay cho đầu tư
theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho ngân sách cấp
quận, huyện;
d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính;
đ) Chi trả nợ gốc tiền vay cho
đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước;
e) Chi chuyển nguồn ngân sách
thành phố từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
2. Các khoản thu, chi phân cấp
cho ngân sách quận, huyện:
2.1. Các khoản thu ngân sách
quận, huyện được hưởng 100%:
a) Thuế tài nguyên;
b) Thuế môn bài và thu khác thuế
công thương nghiệp của các đơn vị do quận, huyện trực tiếp quản lý thu;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Thuế nhà đất;
đ) Lệ phí trước bạ;
e) Phí và lệ phí của các đơn vị
thuộc quận, huyện quản lý;
g) Thu phạt vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực, thu từ các hoạt động chống buôn lậu và kinh doanh trái pháp
luật do quận, huyện quản lý;
h) Thu huy động của các tổ chức,
cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của
Chính phủ;
i) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách quận, huyện;
k) Thu sự nghiệp của các đơn vị
thuộc quận, huyện;
l) Thu khác của các đơn vị thuộc
quận, huyện quản lý;
m) Thu bổ sung từ ngân sách
thành phố;
n) Thu kết dư ngân sách quận,
huyện;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách
quận, huyện từ ngân sách năm trước chuyển sang.
2.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách thành phố: như
mục 1, điểm 1.2.
2.3. Các khoản chi ngân sách
quận, huyện:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Theo Quyết định số 1967/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp
quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện.
b) Chi thường xuyên:
- Chi sự nghiệp kinh tế do quận,
huyện quản lý, gồm:
+ Sự nghiệp nông nghiệp;
+ Sự nghiệp thủy lợi;
+ Sự nghiệp giao thông;
+ Sự nghiệp kiến thiết thị
chính;
+ Sự nghiệp kinh tế khác.
- Chi sự nghiệp môi trường;
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
y tế theo phân cấp của thành phố;
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, khoa học công nghệ và môi trường
do các cơ quan cấp quận, huyện quản lý;
- Chi quản lý hành chính;
- Chi đảm bảo xã hội gồm: chi cứu
đói thường xuyên, cứu đói đột xuất, chi cho các trại xã hội và chi cho công tác
quản trang;
- Chi an ninh quốc phòng:
+ Quốc phòng:
. Tổ chức kiểm tra, huấn luyện
dự bị động viên, tuyển chọn công dân đào tạo sĩ quan dự bị, chi trả ngày công
lao động cho gia đình theo Pháp lệnh dự bị động viên;
. Mua sắm quân trang, dân dụng
cho lực lượng dân quân tự vệ và quân nhân dự bị động viên;
. Chi điện, nước, cước phí điện
thoại, các khoản phụ cấp, công tác phí theo quy định;
. Chi hội thi, hội thảo, hội diễn
cấp quận, huyện và tham gia cấp thành phố;
. Chi sửa chữa, mua sắm trang bị,
văn phòng phẩm, nhiên liệu;
. Chi cho diễn tập thường xuyên
thuộc nhiệm vụ của các cấp;
. Công tác giáo dục quốc phòng
an ninh;
. Công tác tuyển quân và đón tiếp
quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về;
. Đăng ký quân nhân dự bị;
. Tổ chức huấn luyện cán bộ dân
quân tự vệ;
. Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ
dân quân tự vệ;
. Chi phòng chống lụt bão, cứu
nạn;
. Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
+ An ninh và trật tự an toàn xã
hội:
. Giáo dục, tuyên truyền phát động
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc;
. Hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn
an ninh và trật tự an toàn xã hội;
. Hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc;
. Hỗ trợ hoạt động an ninh, trật
tự ở cơ sở.
- Các khoản chi khác theo quy định
của pháp luật.
c) Chi bổ sung cho ngân sách
xã, phường, thị trấn;
d) Chi chuyển nguồn ngân sách
quận, huyện từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
3. Các khoản thu, chi phân cấp
cho ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã)
3.1. Các khoản thu ngân sách
xã được hưởng 100%:
a) Thuế môn bài của các đơn vị
thuộc xã quản lý;
b) Phí và lệ phí phát sinh trên
địa bàn xã;
c) Thu huy động nhân dân đóng
góp thuộc cấp xã;
d) Thu sự nghiệp của các đơn vị
cấp xã;
đ) Thu khác của ngân sách xã;
e) Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho xã theo quy định của pháp luật;
g) Thu kết dư của ngân sách xã;
h) Thu bổ sung từ ngân sách quận,
huyện;
i) Thu chuyển nguồn ngân sách
xã từ ngân sách năm trước chuyển sang.
3.2. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách xã với ngân sách thành phố và quận, huyện:
Thuế giá trị gia tăng và thu nhập
doanh nghiệp từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh, thuế thu
nhập cá nhân.
3.3. Các khoản thu phân chia
theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách xã với ngân sách quận, huyện:
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
b) Thuế nhà đất trên địa bàn;
c) Thuế thu nhập cá nhân;
d) Lệ phí trước bạ;
đ) Thuế môn bài;
e) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
3.4. Các khoản chi ngân sách
xã:
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản:
căn cứ Luật ngân sách nhà nước và tình hình thực tế địa phương, Hội đồng nhân
dân thành phố quyết định chỉ phân cấp quản lý các công trình xây dựng cơ bản
thuộc vốn ngân sách đến cấp quận, huyện. Ngân sách xã chủ yếu chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng từ nguồn huy động nhân dân đóng góp;
b) Sự nghiệp kinh tế: chủ yếu sửa
chữa, duy tu, bảo dưỡng đường giao thông do xã quản lý;
c) Sự nghiệp giáo dục, văn hóa
thông tin, truyền thanh, thể dục thể thao;
d) Chi quản lý hành chính:
- Chi lương, phụ cấp lương, các
khoản đóng góp theo quy định của cán bộ xã, công chức xã theo quy định;
- Chi phụ cấp cho những người
hoạt động không chuyên trách kể cả bảo hiểm y tế theo quy định của Luật Bảo hiểm
y tế.
- Kinh phí hoạt động của cơ
quan quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể;
đ) Chi đảm bảo xã hội;
e) An ninh quốc phòng:
- Huấn luyện dân quân tự vệ.
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa
thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự.
- Giáo dục, tuyên truyền phát động
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Hoạt động bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở.
- Chi hỗ trợ cho lực lượng Dân
quân tự vệ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ. g) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật;
h) Chi chuyển nguồn ngân sách
xã từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau.
4. Giao tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu cho ngân sách quận, huyện như sau:
a) Đối với số thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do quận, huyện trực tiếp thu
(không tính các đơn vị nộp thuế trên địa bàn do Cục Thuế thành phố quản lý
thu):
Nội dung
|
Quận Ninh Kiều
|
Các quận, huyện còn lại
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
30%
|
85%
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
40%
|
85%
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
40%
|
85%
|
- Thuế tài nguyên
|
100%
|
100%
|
- Thuế môn bài
|
100%
|
100%
|
- Thu khác
|
100%
|
100%
|
2. Thuế thu nhập cá nhân
|
85%
|
85%
|
3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
100%
|
100%
|
4. Thuế nhà đất
|
100%
|
100%
|
5. Lệ phí trước bạ
|
100%
|
100%
|
6. Phí, lệ phí
|
100%
|
100%
|
7. Thu khác
|
100%
|
100%
|
b) Giao tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa ngân sách quận, huyện với ngân sách
xã, phường, thị trấn (kèm theo 9 phụ lục).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và Kho bạc Nhà nước Cần Thơ hướng dẫn và tổ chức thực hiện nội dung Quyết định
này.
Quyết định này có
hiệu lực từ năm ngân sách năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
PHỤ LỤC I
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN NINH KIỀU
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế môn bài từ bậc 4 - 6
|
1
|
Phường Tân An
|
5%
|
5%
|
20%
|
100%
|
2
|
Phường Hưng Lợi
|
5%
|
5%
|
20%
|
100%
|
3
|
Phường Cái Khế
|
10%
|
10%
|
40%
|
100%
|
4
|
Phường An Nghiệp
|
10%
|
10%
|
40%
|
100%
|
5
|
Phường An Cư
|
10%
|
10%
|
40%
|
100%
|
6
|
Phường An Lạc
|
10%
|
10%
|
40%
|
100%
|
7
|
Phường Xuân Khánh
|
10%
|
10%
|
40%
|
100%
|
8
|
Phường An Hòa
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
9
|
Phường Thới Bình
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
10
|
Phường An Hội
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
11
|
Phường An Phú
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
12
|
Phường An Bình
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
13
|
Phường An Khánh
|
10%
|
10%
|
85%
|
100%
|
PHỤ LỤC II
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN BÌNH THỦY
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế nhà đất
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế môn bài từ bậc 1 - 3
|
Thuế môn bài từ bậc 4 - 6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
1
|
Phường An Thới
|
10%
|
10%
|
10%
|
100%
|
10%
|
100%
|
85%
|
2
|
Phường Bình Thủy
|
20%
|
20%
|
10%
|
100%
|
20%
|
100%
|
85%
|
3
|
Phường Trà Nóc
|
20%
|
20%
|
90%
|
100%
|
20%
|
100%
|
85%
|
4
|
Phường Long Hòa
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
100%
|
|
5
|
Phường Long Tuyền
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
100%
|
|
6
|
Phường Thới An Đông
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
100%
|
|
7
|
Phường Trà An
|
85%
|
85%
|
10%
|
100%
|
90%
|
100%
|
85%
|
8
|
Phường Bùi Hữu Nghĩa
|
20%
|
20%
|
10%
|
100%
|
20%
|
100%
|
85%
|
PHỤ LỤC III
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN CÁI RĂNG
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế nhà đất
|
Thuế môn bài
|
1
|
Phường Lê Bình
|
5%
|
5%
|
8%
|
60%
|
50%
|
2
|
Phường Ba Láng
|
40%
|
40%
|
40%
|
70%
|
100%
|
3
|
Phường Hưng Thạnh
|
40%
|
40%
|
40%
|
40%
|
100%
|
4
|
Phường Thường Thạnh
|
35%
|
35%
|
40%
|
70%
|
100%
|
5
|
Phường Hưng Phú
|
35%
|
35%
|
40%
|
40%
|
100%
|
6
|
Phường Phú Thứ
|
35%
|
35%
|
35%
|
35%
|
100%
|
7
|
Phường Tân Phú
|
40%
|
40%
|
40%
|
70%
|
100%
|
PHỤ LỤC IV
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN Ô MÔN
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thuế tài nguyên
|
Thuế nhà đất
|
Thuế môn bài
|
1
|
Phường Châu Văn Liêm
|
1%
|
1%
|
1%
|
100%
|
25%
|
100%
|
2
|
Phường Trường Lạc
|
50%
|
50%
|
50%
|
100%
|
65%
|
100%
|
3
|
Phường Phước Thới
|
5%
|
5%
|
5%
|
100%
|
65%
|
100%
|
4
|
Phường Thới An
|
5%
|
5%
|
5%
|
100%
|
65%
|
100%
|
5
|
Phường Thới Long
|
5%
|
5%
|
5%
|
100%
|
65%
|
100%
|
6
|
Phường Long Hưng
|
50%
|
50%
|
50%
|
100%
|
65%
|
100%
|
7
|
Phường Thới Hòa
|
50%
|
50%
|
50%
|
100%
|
65%
|
100%
|
PHỤ LỤC V
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
QUẬN VÀ PHƯỜNG THUỘC QUẬN THỐT NỐT
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế nhà đất
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
Thuế môn bài
|
1
|
Phường Thới Thuận
|
50%
|
50%
|
100%
|
100%
|
50%
|
2
|
Phường Thuận An
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
3
|
Phường Thốt Nốt
|
12%
|
12%
|
100%
|
100%
|
12%
|
4
|
Phường Thạnh Hòa
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
5
|
Phường Trung Nhứt
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
6
|
Phường Trung Kiên
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
7
|
Phường Thuận Hưng
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
8
|
Phường Tân Hưng
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
9
|
Phường Tân Lộc
|
85%
|
85%
|
100%
|
100%
|
90%
|
PHỤ LỤC VI
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN PHONG ĐIỀN
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thuế tài nguyên
|
Thuế nhà đất
|
Thuế môn bài từ bậc 4 - 6
|
1
|
Xã Nhơn Ái
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
2
|
Xã Nhơn Nghĩa
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
3
|
Xã Trường Long
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
4
|
Xã Tân Thới
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
5
|
Xã Mỹ Khánh
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
6
|
Xã Giai Xuân
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
60%
|
100%
|
7
|
Thị trấn Phong Điền
|
30%
|
30%
|
45%
|
30%
|
30%
|
60%
|
100%
|
PHỤ LỤC VII
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN THỚI LAI
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
Thuế nhà đất
|
Lệ phí trước bạ
|
Thuế môn bài từ bậc 1 - 6
|
1
|
Thị trấn Thới Lai
|
25%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
2
|
Xã Thới Thạnh
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
3
|
Xã Tân Thạnh
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
4
|
Xã Định Môn
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
5
|
Xã Trường Thành
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
6
|
Xã Trường Xuân
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
7
|
Xã Trường Xuân A
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
8
|
Xã Trường Xuân B
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
9
|
Xã Trường Thắng
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
10
|
Xã Thới Tân
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
11
|
Xã Đông Bình
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
12
|
Xã Đông Thuận
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
13
|
Xã Xuân Thắng
|
60%
|
80%
|
90%
|
90%
|
100%
|
PHỤ LỤC VIII
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN CỜ ĐỎ
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế nhà đất
|
Thuế môn bài
|
1
|
Xã Đông Thắng
|
80%
|
100%
|
100%
|
2
|
Xã Thới Xuân
|
80%
|
100%
|
100%
|
3
|
Xã Trung Hưng
|
80%
|
100%
|
100%
|
4
|
Xã Thạnh Phú
|
80%
|
100%
|
100%
|
5
|
Xã Trung An
|
80%
|
100%
|
100%
|
6
|
Xã Trung Thạnh
|
80%
|
100%
|
100%
|
7
|
Xã Đông Hiệp
|
80%
|
100%
|
100%
|
8
|
Xã Thới Đông
|
80%
|
100%
|
100%
|
9
|
Xã Thới Hưng
|
80%
|
100%
|
100%
|
10
|
Thị trấn Cờ Đỏ
|
80%
|
100%
|
100%
|
PHỤ LỤC IX
TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH
HUYỆN VÀ XÃ THUỘC HUYỆN VĨNH THẠNH
(Kèm theo Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Tên xã, phường
|
Thuế giá trị gia tăng
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
Thuế nhà đất
|
Thuế môn bài
(đội thuế xã thu)
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
2
|
Thị trấn Thạnh An
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
3
|
Xã Vĩnh Trinh
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
4
|
Xã Thạnh An
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
5
|
Xã Thạnh Thắng
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
6
|
Xã Thạnh Quới
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
7
|
Xã Thạnh Lợi
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
8
|
Xã Thạnh Mỹ
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
9
|
Xã Thạnh Tiến
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
10
|
Xã Vĩnh Bình
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|
11
|
Xã Thạnh Lộc
|
70%
|
70%
|
100%
|
70%
|