ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2018/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 24 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC
DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, GIÁM ĐỐC VÀ PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng
Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 484/TTr-STC ngày 04 tháng 7 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện,
tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương,
Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng
phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu
lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Phó CT.UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, SNV(Chinh 10b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG
PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, GIÁM ĐỐC VÀ PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ
trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận (gọi chung là Trưởng, Phó cấp phòng).
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ
quan, đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh
nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều
2. Quan điểm, nguyên tắc thực hiện
1. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
a) Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm
vụ của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là
UBND cấp huyện) và của các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
b) Đảm bảo được sự ổn định,
kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ công chức, yêu cầu nâng cao chất lượng
đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng về hiệu quả hoạt động của cơ
quan.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ,
khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
2. Tiêu chuẩn công chức,
viên chức lãnh đạo cấp phòng là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên
chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện; làm cơ sở để lựa chọn công chức dự bị
cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc Đảng
lãnh đạo về công tác cán bộ.
Điều
3. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo
đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững
vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu
tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự
chuyển hóa” về tư tưởng, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh
thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức,
của cơ quan.
c) Gương mẫu trong thực hiện
nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận
tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, người lao động phát huy sức
mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu
trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị,
lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều
đảng viên, cán bộ, công chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ
cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan.
e) Thường xuyên học tập, nghiên
cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp,
quần chúng và nhân dân.
2. Về trình độ kiến thức và
kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ từ đại học trở
lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính
trị từ trung cấp trở lên; có chứng chỉ quản lý nhà nước từ chương trình chuyên
viên trở lên; có trình độ ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn theo quy định.
b) Có kiến thức, hiểu biết về
tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề
liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết,
chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của nhà nước; các quy chế, quy định
của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm công tác
trong lĩnh vực tài chính ít nhất 03 năm trở lên.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản
lý
a) Có khả năng nghiên cứu,
phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề
mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ
trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ
trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan.
c) Có khả năng tổ chức thực
hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có
khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị
trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ
trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề
xuất với lãnh đạo Sở; Ủy ban nhân dân các huyện về lĩnh vực chuyên môn và xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án thuộc phạm vi, lĩnh vực
được phân công.
đ) Biết phát huy dân chủ và
phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch,
vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành tốt các chức
trách nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với
lãnh đạo cơ quan nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.
b) Có 03 năm liên tục tính đến
thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công
chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên (nếu là Đảng viên).
c) Lãnh đạo hoặc tham gia
lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác hoặc phụ trách xây
dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
5. Có đủ sức khỏe để tham
gia công tác theo quy định.
6. Phải đảm bảo các yêu cầu,
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định tại các văn bản pháp
luật chuyên ngành.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH
Điều 4.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể
sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây
dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch,
nhiệm vụ của Phòng, đơn vị.
b) Có năng lực chủ trì
nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển
khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, Lãnh đạo
Sở phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản
lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện các chủ
trương, quyết định của Ban giám đốc về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với
lãnh đạo cơ quan về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải
quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động
viên, đoàn kết công chức, người lao động của phòng phát huy tính năng động, chủ
động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện
tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các
nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt
nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kinh tế hoặc chuyên ngành
đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Quản lý Nhà nước: Đã được
bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương
trở lên.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam trở lên.
d) Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về kinh nghiệm: Có ít nhất
05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức
bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
c) Không vi phạm quy định về
bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật.
d) Công chức bị kỷ luật bằng
một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm
vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ ngày có quyết định
kỷ luật.
đ) Đã được cấp có thẩm quyền
quy hoạch vào chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 5.
Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ
thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp
Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng việc cụ
thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm
vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ
đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
Thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm công tác lĩnh vực tài chính.
b) Đáp ứng các quy định tại
Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
Điều 6.
Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ
thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết
sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương nơi công tác.
Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả
các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì
nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển
khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đối với ngân sách cấp
dưới, các đơn vị trực thuộc.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản
lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ
trương, quyết định của các huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực được giao, tham
mưu với lãnh đạo UBND cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề
xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của
phòng, ban.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động
viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo
trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các
nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tài chính, kinh tế, kế toán, Kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản
trị kinh doanh, Xây dựng, đại học Hành chính hoặc chuyên ngành kỹ thuật khác,
nhưng phải có kinh nghiệm về quản lý kinh tế và thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh
nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính, kế hoạch; Trường hợp luân chuyển, điều động
từ cơ quan khác: người được luân chuyển, điều động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn
quy định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức
bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 7.
Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài
chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu
chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ
thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp
Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ
thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm
vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu,
tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân
công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết
sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương (huyện, thị
xã, thành phố) nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ
đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt
các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp
vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành: Tài chính, kinh tế, kế toán, Kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản
trị kinh doanh, Xây dựng, đại học Hành chính hoặc chuyên ngành kỹ thuật khác,
nhưng phải có kinh nghiệm về quản lý kinh tế và thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm
công tác về lĩnh vực tài chính, kế hoạch; Trường hợp luân chuyển, điều động từ
cơ quan khác: người được luân chuyển, điều động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy
định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức
bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 8.
Bổ nhiệm lại
1. Bổ nhiệm lại trong trường
hợp bình thường
a) Công chức, viên chức lãnh
đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm thì được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc
không bổ nhiệm lại.
b) Được đánh giá xếp loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
c) Đạt tiêu chuẩn các chức
danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng quy định tại quy định này, đáp ứng được yêu
cầu công tác trong thời gian tới.
d) Đủ sức khỏe để hoàn thành
tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
đ) Không trong thời gian bị
xem xét kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Bổ nhiệm lại trong trường
hợp không đủ tuổi một nhiệm kỳ
a) Đối với công chức, viên
chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ
hưu, nếu được xem xét bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm
đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
b) Đối với công chức, viên
chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có
thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời
điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN
TIẾP THI HÀNH
Điều 9.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện
đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc
và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được
giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính đã thực hiện bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ
nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung
và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức,
viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều điện, tiêu chuẩn theo các quy định
nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định trước khi thực hiện bổ nhiệm.
Điều
10. Điều khoản thi hành
1. Quy định này là căn cứ để
xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng
công chức tại Sở Tài chính, đơn vị trực thuộc và phòng chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính.
2. Căn cứ vào Quy định này,
Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch bồi dưỡng,
rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan và các tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp
Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi,
kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn
đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Tài chính tổng hợp, phối hợp
Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.