ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
47/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 07 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2629/TTr-SXD ngày 06 tháng 9 năm 2016 và Công văn số
3322/SXD-QLN ngày 28 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm
2016.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã La Gi, thành phố Phan Thiết; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc khối Đảng;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND, MTTQ huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Bình Thuận, Website tỉnh;
- Đài PT-TH Bình Thuận;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH.Vinh( b)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên
tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo
quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số
100/2015/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân tham gia đầu tư các dự án phát triển nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho
thuê mua; các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chương
II
ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN VÀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI
Điều
3. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy định này thì được mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng
theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Người thu nhập thấp, hộ
nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
3. Người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp
vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
5. Cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
6. Các đối tượng đã trả lại
nhà ở công vụ theo quy định tại Khoản 5 Điều 81 của Luật Nhà ở năm 2014;
7. Học sinh, sinh viên các
học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội
trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
8. Hộ gia đình, cá nhân thuộc
diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật
mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều 4.
Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
Đối với các trường hợp quy định
tại Điều 3 của Quy định này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú,
thu nhập theo quy định sau đây:
1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu
của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc
có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong
hộ gia đình nhỏ hơn 10m2/người;
2. Phải có đăng ký thường
trú tại tỉnh Bình Thuận; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có
đăng ký tạm trú và Hợp đồng lao động từ một năm trở lên tại tỉnh Bình Thuận, trừ
trường hợp quy định tại Khoản 7 Điều 3 của Quy định này;
3. Đối với đối tượng quy định
tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 3 của Quy định này thì phải thuộc
diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện
nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định
tại Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8 Điều 3 của Quy định này thì không yêu
cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại Điểm này.
Điều 5.
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở xã hội, Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối
tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện
theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hợp đồng mua bán, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 6.
Nguyên tắc, tiêu chí xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Nguyên tắc xét duyệt đối
tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đầu tư xây dựng theo dự án:
a) Trường hợp tổng số hồ sơ
đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) bằng hoặc ít hơn tổng số căn hộ do chủ đầu
tư công bố thì việc lựa chọn căn hộ thực hiện theo hình thức thỏa thuận giữa
chủ đầu tư và khách hàng;
b) Trường hợp tổng số hồ sơ
đăng ký mua, thuê, thuê mua (hợp lệ) nhiều hơn tổng số căn hộ do chủ đầu tư
công bố thì việc xét duyệt, lựa chọn đối tượng thực hiện theo hình thức chấm
điểm theo tiêu chí quy định tại Khoản 2 Điều này.
Sau khi xét duyệt, lựa chọn
đủ hồ sơ hợp lệ tương ứng với tổng số căn hộ do chủ đầu tư công bố thì việc xác
định cụ thể từng căn hộ trước khi ký hợp đồng thực hiện theo nguyên tắc thỏa
thuận giữa chủ đầu tư và khách hàng. Trường hợp có nhiều hồ sơ hợp lệ bằng điểm
nhau vượt quá tổng số căn hộ được đầu tư thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn theo
hình thức bốc thăm công khai.
c) Trường hợp người mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội không đạt được nhu cầu, nguyện vọng của mình tại dự án
đã đăng ký thì được trả hồ sơ để đăng ký tại các dự án khác, nếu không muốn lựa
chọn căn hộ khác còn lại trong dự án đó.
2. Thang điểm được xác định
trên cơ sở các tiêu chí cụ thể sau:
TT
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về
nhà ở:
|
|
- Chưa có nhà ở.
|
40
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng,
dột, nát hoặc diện tích bình quân dưới 10 m2/người.
|
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng:
|
|
- Đối tượng 1 (quy định tại
Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 3 của Quy định này).
|
30
|
- Đối tượng 2 (quy định tại
Khoản 2 và Khoản 7 Điều 3 của Quy định này).
|
20
|
- Đối tượng 3 (quy định tại
Khoản 1, Khoản 6 và Khoản 8 Điều 3 của Quy định này).
|
40
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người
trở lên thuộc đối tượng 1, đối tượng 2.
|
10
|
- Hộ gia đình có 01 người
thuộc đối tượng 1 và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2.
|
7
|
- Hộ gia đình có từ 02 người
trở lên thuộc đối tượng 2.
|
4
|
4
|
Một số tiêu chí cá biệt
của tỉnh (điểm tối đa là 10):
|
|
- Chồng, con của bà mẹ Việt
Nam Anh hùng; vợ (chồng), con của liệt sỹ và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
Cha, mẹ, vợ (chồng), con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học; Cha, mẹ, vợ (chồng), con của thương binh người hưởng chính sách như
thương binh, thương binh B, bệnh binh có tỉ lệ thương tật suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên.
|
10
|
- Cha, mẹ, vợ (chồng), con
của thương binh, bệnh binh có tỉ lệ thương tật suy giảm khả năng lao động từ
21% đến 60%.
|
8
|
- Người có học hàm, học
vị (giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ).
|
10
|
- Người đạt danh hiệu chiến
sỹ thi đua cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; Người được Nhà nước phong tặng danh hiệu;
chuyên viên chính hoặc giữ các chức vụ chủ chốt từ lãnh đạo phòng trở lên của
các cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
|
7
|
- Đối tượng hưởng lương từ
ngân sách nhà nước có thời gian công tác từ 05 năm trở lên.
|
5
|
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình,
cá nhân được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính tiêu chí ưu tiên
có thang điểm cao nhất.
3. Chủ đầu tư dự án và hộ
gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội căn cứ theo nguyên tắc, tiêu chí
chấm điểm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để thực hiện việc bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Kiểm tra danh sách các đối
tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư gửi
đến theo đúng Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp cùng với
các Sở, ngành và đơn vị có liên quan đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội; đồng thời, kiến nghị cấp có thẩm quyền
xử lý các trường hợp vi phạm về lựa chọn đối tượng.
3. Phối hợp với chủ đầu tư
thực hiện nghiêm túc công tác công bố, công khai thông tin các dự án phát triển
nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của người mua, thuê, thuê
mua nhà ở xã hội theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải
quyết đối với trường hợp vượt thẩm quyền.
5. Theo dõi, báo cáo tình
hình mua bán, thuê, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo
định kỳ (hàng quý, sáu tháng, năm) hoặc đột xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Xây dựng.
Điều 8.
Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý người có nhu cầu mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội
Xác nhận về thực trạng nhà ở
và mức thu nhập, học hàm, học vị của người lao động do đơn vị mình quản lý
theo đúng quy định.
Điều 9.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi Quy định này trong nhân dân và các cơ quan nhà nước có liên quan
trên địa bàn.
2. Xác nhận về việc người bị
thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định
cư.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức tiếp nhận và xác nhận các thông tin có liên quan trong nhiệm vụ và
quyền hạn đã được quy định.
Điều
10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Xác nhận đối tượng, điều
kiện về cư trú, thực trạng nhà ở hiện tại, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở, đất ở của Nhà nước và các giấy tờ khác có liên quan đến việc mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội theo đúng quy định, bảo đảm tính xác thực, nhanh chóng và
tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng khi có nhu cầu.
2. Đối với trường hợp nhà ở
xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét, xác nhận Danh sách đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội và gửi Danh
sách đối tượng được mua, thuê mua nhà ở xã hội về Sở Xây dựng để kiểm tra, loại
trừ trường hợp đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được hỗ trợ nhiều lần.
Điều
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Tổ chức tiếp nhận và xem
xét, giải quyết Hồ sơ đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các hộ gia
đình, cá nhân theo đúng các quy định; lập Danh sách dự kiến đối tượng được giải
quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án mình đang triển khai.
2. Phối hợp với Sở Xây dựng
thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và kịp thời việc công bố, công khai các thông tin
có liên quan đến dự án của mình đang triển khai thực hiện.
3. Báo cáo Sở Xây dựng nội
dung có liên quan (tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua và thời điểm bắt
đầu bán, cho thuê, cho thuê mua) khi khởi công dự án và tình hình thực hiện dự
án theo định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, năm.
Điều
12. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp cùng với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự
án nhà ở xã hội tổ chức hướng dẫn và thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc phát sinh các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các đơn vị có liên quan phản hồi về Sở Xây dựng để tổng hợp và đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung./.