- Tổ chức quán triệt, tuyên
truyền, phổ biến và thực hiện có hiệu quả các quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp
đã được đề ra trong Nghị quyết số 126/NQ-CP
ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng,
hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa
tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ (sau đây viết tắt là Nghị
quyết số 126/NQ-CP).
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương
trong xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật, nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu trong công tác xây dựng pháp luật; thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị quy
định về tổ chức đảng, đảng viên vi phạm.
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Đổi
mới, nâng cao trách nhiệm, chất lượng và tập trung các nguồn lực xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Trong xây dựng, ban
hành văn bản QPPL do Bộ chủ trì soạn thảo
|
1.1
|
a) Tiếp tục thực hiện
nghiêm:
- Luật Ban hành văn bản QPPL, các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật;
- Chỉ thị số 43/CT-TTg ngày 11/12/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về nâng cao chất lượng công tác xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật;
- Quy trình đề xuất, lập Kế
hoạch xây dựng văn bản QPPL của Bộ; Quy trình xây dựng, ban hành văn bản QPPL
của Bộ.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản QPPL
|
Thường xuyên
|
b) Khi tham mưu, đề xuất xây
dựng, ban hành văn bản QPPL phải đúng thẩm quyền về nội dung và hình thức
theo quy định của pháp luật; hồ sơ đề nghị xây dựng, dự án, dự thảo văn bản
QPPL bảo đảm đầy đủ các tài liệu theo quy định và bảo đảm chất lượng của từng
tài liệu.
Không trình Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản
hành chính có chứa quy phạm pháp luật.
|
1.2
|
a) Tiếp tục thực hiện tốt
Nghị quyết số 40-NQ/BCSĐ ngày 20/6/2023 của Ban cán sự đảng Bộ về nâng cao
chất lượng, hiệu quả xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Nâng cao trách nhiệm của Thủ
trưởng đơn vị phối hợp chặt chẽ với cấp ủy đảng của đơn vị trong việc lãnh
đạo, chỉ đạo đề xuất xây dựng văn bản QPPL, cũng như tổ chức xây dựng, trình
ban hành văn bản QPPL do đơn vị chủ trì đề xuất, xây dựng.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Ban cán sự Đảng
|
Các văn bản chỉ đạo
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Đổi mới, nâng cao trách nhiệm,
chất lượng đề xuất, lập kế hoạch xây dựng văn bản
|
1.3.1
|
Đề xuất, lập Kế hoạch xây dựng
văn bản QPPL hàng năm của Bộ, bảo đảm chất lượng, tiến độ và theo đúng Quy
trình ban hành theo Quyết định số 2179/QĐ-BNN-
PC ngày 02/6/2023 của Bộ trưởng;
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản đề xuất của các đơn vị
|
Thường xuyên
|
1.3.2
|
Lập đề nghị xây dựng văn bản
QPPL trên cơ sở tiến hành tổng kết, đánh giá thực tiễn, đánh giá đầy đủ tác
động của chính sách và theo đúng quy trình, quy định;
|
Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm của Bộ
|
1.3.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch xây dựng văn bản QPPL hằng năm của Bộ, đảm bảo tiến độ, chất lượng,
đúng quy định, quy trình được ban hành kèm theo Quyết định số
3334/QĐ-BNN-PC ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng;
|
Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL của đơn vị
|
1.3.4
|
Thực hiện nhiệm vụ xây dựng
văn bản quy định chi tiết thi hành Luật, Nghị quyết của Quốc hội mà Bộ được
giao chủ trì soạn thảo, bảo đảm đúng thời hạn, chất lượng. Kịp thời báo cáo
Bộ về những khó khăn, vướng mắc trong quá trình soạn thảo văn bản quy định
chi tiết để tìm cách tháo gỡ, đề xuất những giải pháp khắc phục khó khăn,
vướng mắc đó.
|
|
|
Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
|
1.4
|
a) Làm tốt công tác truyền
thông, tiếp thị chính sách thông qua việc tổ chức lấy ý kiến và nghiêm túc
tiếp thu, giải trình ý kiến trong xây dựng, ban hành văn bản QPPL đối
với:
- Các đối tượng chịu sự tác
động trực tiếp của chính sách, dự thảo văn bản QPPL;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Hội Luật gia Việt Nam và các tổ chức, Hiệp hội, Hội, các chuyên gia, nhà khoa
học, người làm thực tiễn bằng các hình thực phù hợp, hiệu quả.
b) Tăng cường phản biện xã hội,
truyền thông, tiếp thị đối với các văn bản QPPL có tác động lớn đến người
dân và doanh nghiệp.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Hội nghị, hội thảo, văn bản lấy ý kiến, đăng tải thông tin lấy ý
kiến rộng rãi
|
Thường xuyên
|
c) Nghiêm túc nghiên cứu
tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, Vụ Pháp chế Bộ, ý kiến của
Thành viên Chính phủ đối với các đề nghị xây dựng văn bản, dự án, dự thảo
văn bản. Trường hợp không tiếp thu phải có báo cáo giải trình đầy đủ.
|
- Văn bản tổng hợp tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý
- Báo cáo Tiếp thu, giải trình ý kiến Thẩm định; Báo cáo tiếp thu
giải trình ý kiến Thành viên Chính phủ
|
1.5
|
Nâng cao trách nhiệm, chất lượng:
- Thẩm định dự thảo thông tư
của Bộ trưởng;
- Kiểm tra hồ sơ các dự án, dự
thảo văn bản QPPL trước khi trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, ban
hành.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo thẩm định,văn bản góp ý
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Tăng cường công tác kiểm soát
thủ tục hành chính; nâng cao chất lượng đánh giá tác động thủ tục hành chính
trong dự án, dự thảo văn bản QPPL.
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Vụ Pháp chế
|
Văn bản góp ý/thẩm định thủ tục hành chính
|
Thường xuyên
|
1.7
|
Nâng cao trách nhiệm, chất lượng
về đánh giá tác động chính sách trong dự án, dự thảo văn bản QPPL.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Báo cáo đánh giá tác động chính sách
|
Theo dự án/dự thảo văn bản QPPL
|
1.8
|
Tổ chức nghiên cứu, rà soát,
đề xuất hoàn thiện:
- Quy trình xây dựng, ban
hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa; hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quy trình đề xuất, lập Kế
hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo đề xuất sửa đổi, bổ sung quy trình
|
Năm 2024- 2025 (khi có sự thay đổi Luật
Ban hành VB QPPL, các Nghị định hướng dẫn
|
1.9
|
Tổ chức lưu trữ, bảo quản
tài liệu, hồ sơ đề xuất, xây dựng, ban hành văn bản QPPL đầy đủ, khoa học
theo quy định pháp luật về lưu trữ bảo đảm thuận lợi khi tra cứu, kiểm tra,
thẩm tra, giám sát. Không để sai sót, mất mát hồ sơ tài liệu.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Hồ sơ, tài liệu được lưu trữ, bảo quản theo quy định
|
Thường xuyên
|
2
|
Trong tham gia xây dựng
văn bản QPPL do Bộ, Ngành khác chủ trì soạn thảo
|
|
2.1
|
Chủ động, sát sao, tích cực phối
hợp với bộ, ngành khác trong quá trình xây dựng, ban hành các văn bản QPPL
có liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, nhất là các
dự án luật, dự thảo nghị định có tác động trực tiếp đối với công tác quản
lý nhà nước và hoạt động của Bộ, Ngành Nông nghiệp và PTNT.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản QPPL
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Tổ chức nghiên cứu sâu, toàn
diện, đầy đủ các nội dung, nội hàm, các đơn vị chủ trì được phân công theo
đúng chuyên môn, đồng thời yêu cầu đơn vị được giao chủ trì tổ chức lấy ý
kiến của các đơn vị liên quan trong Bộ để tham mưu Lãnh đạo Bộ văn bản tham
gia ý kiến góp ý xây dựng văn bản QPPL do các bộ, ngành, cơ quan khác đề
nghị, bảo đảm đúng thời hạn, chất lượng.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản góp ý
|
Thường xuyên
|
II
|
Đổi
mới, nâng cao trách nhiệm, chất lượng trong công tác rà soát, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
1
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật, các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động cấp phép thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Trước 31/12/2023
|
2
|
Tổ chức triển khai rà soát
văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Tổ công tác của Thủ tướng Chính
phủ và các cơ quan khác.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
- Báo cáo kết quả rà soát
- Báo cáo Bộ trưởng đề xuất phương án xử lý kết quả rà soát
|
Theo yêu cầu rà soát
|
3
|
Tăng cường công tác tự kiểm
tra Thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; kiểm
tra văn bản hành chính do các đơn vị thuộc Bộ ban hành hoặc tham mưu ban
hành.
|
Vụ Pháp chế
|
Đơn vị chủ trì soạn thảo Thông tư
|
Báo cáo kết quả tự kiểm tra văn bản
|
Theo Kế hoạch hằng năm của từng lĩnh vực
|
III
|
Đổi
mới, nâng cao trách nhiệm, chất lượng, hiệu quả trong công tác tổ chức thi
hành pháp luật
|
1
|
Tổ chức kiểm tra tình hình
thi hành pháp luật liên quan đến hoạt động cấp phép tại một số đơn vị thuộc
Bộ(nếu cần thiết)
|
Vụ Pháp chế
|
Văn phòng Bộ, Vụ Khoa học và CN và Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Trước 31/12/2023
|
2
|
Tổ chức kiểm tra công tác thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thông báo/Kết luận kiểm tra
|
Theo Kế hoạch hằng năm
|
3
|
Tổ chức thu thập phản ánh, dư
luận từ các phương tiện thông tin đại chúng, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân và từ các nguồn khác.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi
hành pháp luật.
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức kiểm tra công tác tổ
chức thi hành pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Hằng năm
|
IV
|
Tăng
cường chỉ đạo, kiểm tra, phát hiện ngăn chặn và kiên quyết xử lý nghiêm các
hành vi “tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm” trong công tác xây dựng
và thi hành pháp luật
|
1
|
Chủ động báo cáo, xin ý kiến
của Ban cán sự đảng Bộ về những chính sách quan trọng, những định hướng
lớn trong dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Ban cán sự Đảng Vụ Pháp chế
|
Báo cáo xin ý kiến
|
Thường xuyên
|
2
|
Xử lý nghiêm các vi phạm
trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản; xác định rõ trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị, cá nhân trong việc tham mưu xây dựng, ban hành văn bản trái
pháp luật.
|
Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Thanh tra Bộ Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn bản xử lý vi phạm
|
Thường xuyên
|
3
|
Nâng cao năng lực, phẩm chất
cho cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật
thông qua việc tăng cường đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
bản lĩnh chính trị cho cán bộ, công chức nhằm nêu cao tinh thần cảnh giác,
không để bị chi phối, tác động bởi các hành vi không lành mạnh nhằm cài cắm
lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ, làm sai lệch chủ trương chính sách, nội dung
văn bản QPPL.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tổ chức lớp tập huấn hoặc cử cán bộ, công chức tham gia các lớp tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng do cơ quan khác tổ chức
|
Thường xuyên
|
V
|
Tăng
cường nhân lực và các điều kiện cần thiết cho công tác xây dựng, hoàn thiện
pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật
|
1
|
Đề án xây dựng cơ chế, chính
sách thí điểm thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc trong lĩnh vực
nông nghiệp, khu vực nông thôn
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Đề án
|
Năm 2023 - 2024
|
2
|
Rà soát, xây dựng các văn bản
hướng dẫn và tổ chức triển khai quy định về chế độ tiền lương mới đối
với cán bộ, công chức, viên chức ngành Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Văn bản QPPL/Văn bản hành chính
|
Năm 2023- 2024
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất các cơ
chế, chính sách đãi ngộ phù hợp để thu hút các chuyên gia, nhà khoa học có
trình độ, năng lực, kinh nghiệm thực tiễn tham gia quá trình xây dựng văn bản
QPPL.
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất
|
Năm 2023- 2024
|
4
|
Nghiên cứu đề xuất Phương án kiện
toàn tổ chức/bộ phận pháp chế tại các Cục thuộc Bộ. Nâng cao năng lực, phẩm
chất đội ngũ cán bộ làm công tác pháp chế tại Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ
|
Báo cáo nghiên cứu, đề xuất
|
Năm 2023- 2024./.
|