Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 46/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 15/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2022/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 năm 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2022, Công văn số 2615/SXD-QLN&BĐS ngày 01 tháng 12 năm 2022; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 231/BC-STP ngày 21 tháng 11 năm 2022 và ý kiến thống nhất của các Ủy viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
PHẦN I: PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2022/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 năm 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 74/TTr-SXD ngày 24 tháng 11 năm 2022, Công văn số 2615/SXD-QLN&BĐS ngày 01 tháng 12 năm 2022; ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 231/BC-STP ngày 21 tháng 11 năm 2022 và ý kiến thống nhất của các Ủy viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022 và thay thế Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
PHẦN I: PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
PHẦN II: ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
TT |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
A |
NHÀ: |
|
|
I |
Nhà cấp I: (Tính theo m2 sàn) |
đồng/m2 |
5.639.000 |
II |
Nhà cấp II: (Tính theo m2 sàn) |
|
|
1 |
II.A |
đồng/m2 |
5.330.000 |
2 |
II.B |
đồng/m2 |
4.820.000 |
3 |
II.C |
đồng/m2 |
4.211.000 |
III |
Nhà cấp III: (Tính theo m2 sàn) |
|
|
1 |
III.A |
đồng/m2 |
4.299.000 |
2 |
III.B |
đồng/m2 |
4.045.000 |
3 |
III.C |
đồng/m2 |
3.524.000 |
IV |
Nhà cấp IV: (Tính theo m2 xây dựng) |
|
|
1 |
IV.A |
đồng/m2 |
3.565.000 |
2 |
IV.B |
đồng/m2 |
3.226.000 |
3 |
IV.C |
đồng/m2 |
2.830.000 |
|
(có Bảng Phụ lục phân cấp nhà kèm theo) |
||
V |
Nhà khác (NK): (Tính theo m2 xây dựng) |
|
|
1 |
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi, nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
2.328.000 |
2 |
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền láng xi măng. |
đồng/m2 |
2.266.000 |
3 |
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất. |
đồng/m2 |
1.851.000 |
4 |
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất. |
đồng/m2 |
1.624.000 |
5 |
Nhà NK5: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất. |
đồng/m2 |
1.450.000 |
6 |
Nhà NK6: Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất. |
đồng/m2 |
1.160.000 |
7 |
Nhà NK7-MH: Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất. |
đồng/m2 |
526.000 |
|
Trường hợp khác: |
|
|
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đem giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000 đồng/m2. |
|||
- Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 260.000 đồng/m2. |
|||
VI |
Nhà sàn đồng bào miền núi (NS) - Nhà chòi (NC): (Tính theo m2 xây dựng) |
|
|
1 |
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. |
đồng/m2 |
3.161.000 |
2 |
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô). |
đồng/m2 |
2.705.000 |
3 |
Nhà NS3: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô. |
đồng/m2 |
2.305.000 |
4 |
Nhà NS4 (NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. |
đồng/m2 |
2.651.000 |
5 |
Nhà NS5(NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô. |
đồng/m2 |
2.251.000 |
6 |
Nhà NS6(NC): Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô. |
đồng/m2 |
1.944.000 |
|
Trường hợp khác: |
|
|
Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4(NC), NS5(NC), NS6(NC) nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2. |
|||
B |
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG |
|
|
I |
Nhà Vệ sinh (VS): |
|
|
1 |
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. |
đồng/m2 |
5.449.000 |
2 |
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. |
đồng/m2 |
4.409.000 |
3 |
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông. |
đồng/m2 |
3.179.000 |
4 |
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm. |
đồng/m2 |
1.640.000 |
5 |
Nhà VS5: Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên. |
đồng/m2 |
782.000 |
II |
Nhà tắm (NT): |
|
|
1 |
Nhà NT1: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic |
đồng/m2 |
2.813.000 |
2 |
Nhà NT2: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch hoa xi măng |
đồng/m2 |
2.786.000 |
3 |
Nhà NT3: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền láng xi măng |
đồng/m2 |
2.718.000 |
4 |
Nhà NT4: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng |
đồng/m2 |
2.120.000 |
5 |
Nhà NT5: Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng |
đồng/m2 |
1.741.000 |
Trường hợp khác: |
|
||
|
Nhà giống một trong các loại: VS2, VS3, VS4, NT1, NT2, NT2, NT3, NT4, NT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc ra, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2. |
||
III |
Tường rào (TR): |
|
|
1 |
Tường rào TR1: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp. |
đồng/m2 |
1.247.000 |
2 |
Tường rào TR2: Móng xây đá chẻ, cột, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi |
đồng/m2 |
1.044.000 |
3 |
Tường rào TR3: Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường xây gạch cao 0,8m, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông |
đồng/m2 |
1.003.000 |
4 |
Tường rào TR4: Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng BTCT; tường xây gạch, quét vôi |
đồng/m2 |
706.000 |
5 |
Tường rào TR5: Móng xây đá chẻ, cột BTCT lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40 |
đồng/m2 |
457.000 |
6 |
Tường rào TR6: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lưới B40 |
đồng/m2 |
200.000 |
7 |
Tường rào TR7: Tường rào cột ống thép (cọc sắt), tường lắp lưới B40 |
đồng/m2 |
176.000 |
8 |
Tường rào TR8: Tường rào cột BTCT lắp ghép, tường lắp kẽm gai |
đồng/m2 |
170.000 |
9 |
Tường rào TR9: Tường rào cột ống thép (cọc sắt) lắp ghép, tường lắp kẽm gai |
đồng/m2 |
152.000 |
10 |
Tường rào TR10: Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh |
đồng/m2 |
32.000 |
C |
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT |
|
|
I |
Chuồng trâu bò (CT): |
|
|
1 |
CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
1.136.000 |
2 |
CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
998.000 |
3 |
CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
735.000 |
4 |
CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
597.000 |
5 |
Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên. |
đồng/m2 |
290.000 |
6 |
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2. |
||
II |
Chuồng heo (CH): |
|
|
1 |
CH1: Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
1.092.000 |
2 |
CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
992.000 |
3 |
CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
1.021.000 |
4 |
CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). |
đồng/m2 |
903.000 |
5 |
Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên. |
đồng/m2 |
372.000 |
6 |
Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 120.000 đồng/m2. |
||
III |
Sân phơi: |
|
|
1 |
Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng. |
đồng/m2 |
218.000 |
2 |
Sân phơi lát đá chẻ trít mạch. |
đồng/m2 |
165.000 |
3 |
Sân phơi gạch trít mạch. |
đồng/m2 |
137.000 |
4 |
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh. |
đồng/m2 |
66.000 |
5 |
Sân phơi đất đầm. |
đồng/m2 |
40.000 |
IV |
Giếng nước: |
|
|
1 |
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II). |
đ/md |
641.000 |
2 |
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV). |
đ/md |
868.000 |
3 |
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên. |
||
4 |
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành. |
đồng/md |
1.956.000 |
5 |
Giếng buy bê tông không có cốt thép: |
|
|
|
Đường kính: Ø ≥ 1,6m. |
đồng/md |
3.660.000 |
|
Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. |
đồng/md |
3.186.000 |
|
Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. |
đồng/md |
2.628.000 |
|
Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. |
đồng/md |
2.190.000 |
|
Đường kính: Ø < 1,0m. |
đồng/md |
1.395.000 |
6 |
Giếng buy bê tông có cốt thép: |
|
|
|
Đường kính: Ø ≥ 1,6m. |
đồng/md |
5.873.000 |
|
Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. |
đồng/md |
4.893.000 |
|
Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. |
đồng/md |
4.108.000 |
|
Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. |
đồng/md |
3.015.000 |
|
Đường kính: Ø < 1,0m. |
đồng/md |
2.302.000 |
7 |
Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền. |
đồng/m2 |
309.000 |
V |
Bể nước: (tính theo dung tích chứa) |
|
|
1 |
Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép). |
đồng/m3 |
2.008.000 |
2 |
Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép). |
đồng/m3 |
1.704.000 |
3 |
Bể nước xây gạch. |
đồng/m3 |
1.357.000 |
|
Ghi chú: Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m3; trường hợp bể nước có dung tích chứa >12m3 thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt. |
||
VI |
Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào đất): |
đồng/m3 |
160.000 |
VII |
Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp) |
|
|
1 |
Xếp khan: |
|
|
a |
Xếp khan đá xô bồ |
đồng/m3 |
447.000 |
b |
Xếp khan đá hộc |
đồng/m3 |
500.000 |
c |
Xếp khan đá chẻ 15x20x25 |
đồng/m3 |
1.158.000 |
2 |
Xếp đá có chít mạch vữa xi măng: |
|
|
a |
Xếp đá xô bồ có chít mạch |
đồng/m3 |
561.000 |
b |
Xếp đá hộc có chít mạch |
đồng/m3 |
614.000 |
c |
Xếp đá chẻ 15x20x25có chít mạch |
đồng/m3 |
1.254.000 |
3 |
Xây đá vữa xi măng |
|
|
a |
Xây đá xô bồ |
đồng/m3 |
772.000 |
b |
Xây đá hộc |
đồng/m3 |
824.000 |
c |
Xây đá chẻ 15x20x25 |
đồng/m3 |
1.369.000 |
VIII |
Trụ cổng ngõ |
|
|
1 |
Trụ cổng móng, cột BTCT, xây ốp gạch, trát vữa và quét vôi |
đồng/m3 |
4.947.000 |
2 |
Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và quét vôi |
đồng/m3 |
3.398.000 |
IX |
Trụ điện: |
|
|
1 |
Trụ điện bêtông ≤8,5m. |
đồng/trụ |
2.314.000 |
2 |
Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300. |
đồng/trụ |
966.000 |
3 |
Trụ điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm. |
đồng/trụ |
185.000 |
X |
Trụ điện thoại bê tông: |
đồng/trụ |
2.190.000 |
D |
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG |
|
|
I |
Giếng đóng bằng ống STK Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
|
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đồng/md |
513.000 |
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đồng/md |
501.000 |
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m |
đồng/md |
495.000 |
4 |
Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 137.000 đồng. |
||
II |
Giếng đóng bằng ống STK Ø60, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
|
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đồng/md |
917.000 |
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đồng/md |
905.000 |
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m |
đồng/md |
899.000 |
4 |
Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 181.000 đồng |
||
III |
Giếng đóng bằng ống PVC Ø40, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
||
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đồng/md |
167.000 |
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đồng/md |
149.000 |
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m |
đồng/md |
141.000 |
4 |
Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 115.000 đồng |
||
IV |
Giếng đóng bằng ống PVC Ø60, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
||
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đồng/md |
209.000 |
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đồng/md |
191.000 |
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m |
đồng/md |
183.000 |
4 |
Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được cộng thêm: 170.000đồng |
||
V |
Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho ống PVC hoặc ống STK cộng thêm: |
||
1 |
Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm |
đồng/bơm |
250.000 |
2 |
Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt) |
đồng/môtơ |
145.000 |
3 |
Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4 m2 được cộng thêm |
đồng/m2 |
172.000 |
4 |
Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm |
đồng/m2 |
155.000 |
E |
TRANG (AM) - MỒ MẢ |
|
|
I |
Trang (am) thờ cúng |
|
|
1 |
Loại xây gạch đá, có hoa văn. |
đồng/cái |
1.200.000 |
2 |
Loại xây gạch đá đơn giản. |
đồng/cái |
720.000 |
3 |
Loại bằng gỗ. |
đồng/cái |
550.000 |
II |
Mồ mả |
|
|
II.l |
Mộ đất |
|
|
1 |
Mộ đất bình thường (có bia đá hoặc không có bia đá) |
đồng/cái |
3.914.000 |
2 |
Mộ tập thể (Mộ líp): |
|
|
a |
Từ 2 - 4 người (mộ đất) |
đồng/cái |
4.366.000 |
b |
Từ 5 - 10 người (mộ đất) |
đồng/cái |
6.550.000 |
c |
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm b mục 2 này (mộ tập thể từ 5-10 người) |
đồng/1 người |
405.000 |
II.2 |
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích < 2,0m2) - Ký hiệu (KH) |
|
|
1 |
Mộ xây (KH: M06-01): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ. |
đồng/cái |
5.268.000 |
2 |
Mộ xây (KH: M06-02): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước. |
đồng/cái |
5.484.000 |
3 |
Mộ xây (KH: M06-03): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ |
đồng/cái |
6.195.000 |
4 |
Mộ xây (KH: M06-04): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ |
đồng/cái |
5.897.000 |
II.3 |
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích ≥ 2,0m2 đến < 5,0m2)- Ký hiệu (KH) |
|
|
1 |
Mộ xây (KH: M07-01): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ |
đồng/m2 |
3.355.000 |
2 |
Mộ xây (KH: M07-02): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước |
đồng/m2 |
3.643.000 |
3 |
Mộ xây (KH: M07-03): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ |
đồng/m2 |
4.589.000 |
4 |
Mộ xây (KH: M07-04): Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ |
đồng/m2 |
4.192.000 |
II.4 |
Mồ mả (Đối với mộ có diện tích mộ ≥ 5,0m2)- Ký hiệu (KH) |
|
|
1 |
Mộ xây (KH: M01): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch; thân mồ, nhà mồ ốp gạch; mái nhà mồ dán ngói mũi hài. |
đồng/m2 |
4.263.000 |
2 |
Mộ xây (KH: M02): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ trát đá mài. |
đồng/m2 |
3.625.000 |
3 |
Mộ xây (KH: M03-1): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ sơn nước. |
đồng/m2 |
3.027.000 |
4 |
Mộ xây (KH: M03-2): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ quét vôi. |
đồng/m2 |
2.617.000 |
5 |
Mộ xây (KH: M04): Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền láng xi măng; nhà mồ, phần thân mộ quét vôi. |
đồng/m2 |
2.523.000 |
6 |
Mộ xây (KH: M05-01): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường ốp gạch. |
đồng/m2 |
2.267.000 |
7 |
Mộ xây (KH: M05-02): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước. |
đồng/m2 |
1.852.000 |
8 |
Mộ xây (KH: M05-3): Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường quét vôi. |
đồng/m2 |
1.618.000 |
9 |
Mộ tập thể (Mộ líp): |
|
|
a |
Từ 2 - 4 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) |
đồng/cái |
12.162.000 |
b |
Từ 2 - 4 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) |
đồng/cái |
18.915.000 |
c |
Từ 5 - 10 người (mộ xây bình thường: móng đá, tường gạch nền láng xi măng) |
đồng/cái |
21.603.000 |
d |
Từ 5 - 10 người (mộ xây kiên cố: móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch) |
đồng/cái |
33.782.000 |
đ |
Trường hợp khác: |
|
|
|
Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại điểm c, d mục 9 (mộ tập thể từ 5 - 10 người) tương ứng, cụ thể: |
|
|
|
- Đối với mộ quy định tại điểm c khoản 9 cộng thêm: |
đồng/1 người |
1.187.000 |
|
- Đối với mộ quy định tại điểm d khoản 9 cộng thêm: |
đồng/1 người |
1.860.000 |
G |
CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC |
|
|
1 |
Láng nền sàn có đánh màu |
đồng/m2 |
43.000 |
2 |
Láng nền sàn không đánh màu |
đồng/m2 |
35.000 |
3 |
Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng |
đồng/m2 |
151.000 |
4 |
Lát nền gạch chỉ |
đồng/m2 |
126.000 |
5 |
Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic |
đồng/m2 |
220.000 |
6 |
Làm mặt sàn gỗ, ván |
đồng/m2 |
500.000 |
7 |
Lát nền bằng gạch Granit |
đồng/m2 |
462.000 |
8 |
Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤ 0,16m2 |
đồng/m2 |
979.000 |
9 |
Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch Ceramic |
đồng/md |
31.000 |
10 |
Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic |
đồng/m2 |
350.000 |
11 |
Ốp đá granit tự nhiên vào tường |
đồng/m2 |
1.095.000 |
12 |
Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên |
đồng/m2 |
1.000.000 |
13 |
Láng granitô cầu thang |
đồng/m2 |
824.000 |
14 |
Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu |
đồng/m2 |
12.000 |
15 |
Sơn nước không bả |
đồng/m2 |
42.000 |
16 |
Sơn nước có bả |
đồng/m2 |
67.000 |
17 |
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng |
đồng/m2 |
124.000 |
18 |
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường >10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng |
đồng/m2 |
162.000 |
19 |
Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 15 cm, vữa xi măng |
đồng/m2 |
236.000 |
20 |
Trát tường vữa xi măng |
đồng/m2 |
71.000 |
21 |
Làm trần cót ép |
đồng/m2 |
63.000 |
22 |
Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương sắt L3x4 |
đồng/m2 |
91.000 |
23 |
Làm trần bằng tấm thạch cao |
đồng/m2 |
175.000 |
24 |
Làm trần gỗ dán |
đồng/m2 |
270.000 |
25 |
Làm tường lam ri gỗ |
đồng/m2 |
442.000 |
26 |
Nhà có gác lửng bằng gỗ |
đồng/m2 |
709.000 |
27 |
Nhà có gác lửng bằng bê tông cốt thép |
đồng/m2 |
1.300.000 |
28 |
Tường, vách ngăn khung sắt (hoặc nhôm) |
đồng/m2 |
700.000 |
29 |
Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt |
đồng/m2 |
100.000 |
30 |
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (có cốt thép) |
đồng/m3 |
7.180.000 |
31 |
Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (không cốt thép) |
đồng/m3 |
5.580.000 |
32 |
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (có cốt thép) |
đồng/m3 |
4.100.000 |
33 |
Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (không cốt thép) |
đồng/m3 |
2.860.000 |
34 |
Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá) |
đồng/m3 |
3.360.000 |
35 |
Xây móng đá chẻ vữa xi măng |
đồng/m3 |
1.318.000 |
36 |
Đắp đất tôn nền |
đồng/m3 |
161.000 |
37 |
Đắp nền đất sét |
đồng/m3 |
196.000 |
PHẦN III: MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị chênh lệch của trần nhà là 91.000 đồng/m2.
2. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu vào các đơn giá bồi thường của từng cấp nhà:
Cấp nhà |
Đơn vị |
Sơn nước |
Lăn sơn nước |
||||||
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV4 |
KV1 |
KV2 |
KV3 |
KV4 |
||
Nhà cấp III.B |
đồng/ m2 sàn |
22.600 |
22.000 |
23.500 |
24.000 |
8.700 |
8.500 |
9.200 |
10.200 |
Nhà cấp III.C |
đồng/ m2 sàn |
39.200 |
38.500 |
42.000 |
46.000 |
15.300 |
15.000 |
16.000 |
18.000 |
Nhà cấp IV.A, IV.C, IV.B |
đồng/ m2 xây dựng |
56.000 |
55.000 |
59.000 |
66.000 |
21.700 |
21.300 |
23.000 |
25.500 |
- KV1 (Khu vực 1): Thành phố Quảng Ngãi, các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh.
- KV2 (Khu vực 2): Thị xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).
- KV3 (Khu vực 3): các xã Sơn Trà, Hương Trà, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Phong, Trà Xinh thuộc huyện Trà Bồng.
- KV 4 (Khu vực 4): huyện Lý Sơn.
3. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
4. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01.
5. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho thị xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).
6. Đối với các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,018.
7. Đối với các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,056.
8. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,085.
9. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013.
- Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy): 1,016.
- Huyện Sơn Tây: 1,023.
- Các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng: 1,056.
- Huyện Lý Sơn: 1,110.
10. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường, mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định của nhà cấp IV.A nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá là nhà cấp IV.A và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS1 với diện tích 1,92m2, tương đương (1,2mx1,6m).
11. Trường hợp các công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh.
12. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện như sau: Nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ một phần, ranh giải tỏa cắt sàn và đà ở giữa hai cột chịu lực thì được tính bồi thường phần vật kiến trúc từ ranh giải tỏa vào đến cột chịu lực gần nhất của công trình kiến trúc phải phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại bằng 50% đơn giá xây dựng (theo đơn giá áp dụng cho phần nhà, công trình bị giải tỏa) nhân (x) với diện tích mặt dựng của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
13. Trường hợp công trình, vật kiến trúc không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.
14. Các trường hợp áp dụng:
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đơn giá theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND ngày 21 ngày 8 tháng 2017 và Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh.
- Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá tại Quy định này.
- Trường hợp đặc biệt (trong cùng một dự án phải lập nhiều phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng không cùng thời điểm), Chủ đầu tư đề xuất cụ thể với UBND cấp huyện nơi có dự án để xem xét trình UBND tỉnh quyết định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
Cấp nhà |
Móng |
Nền |
Kết cấu |
Sàn |
Mái |
Cửa |
Khu WC |
Hoàn thiện |
|||
1 |
Cấp I |
Nhà cấp I Nhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng) |
BTCT |
Đá Granit tự nhiên |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT, trên sàn mái có chống nóng |
Gỗ kính có khuôn ngoại hoặc nhôm kính |
Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men |
Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn nước |
||
2 |
Cấp II |
Nhà cấp II.A Nhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng |
BTCT |
Gạch men sứ |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Gỗ, kính có thuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước |
||
Nhà cấp II.B (Tương tự như nhà cấp II.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Pa nô kính không khuôn |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu |
||||
Nhà cấp II.C (Tương tự như nhà cấp II.B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Pa nô kính không khuôn |
không |
Tường quét vôi màu toàn bộ |
||||
3 |
Cấp III |
Nhà cấp III.A Nhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa |
BTCT |
Gạch men sứ |
Khung BTCT |
BTCT |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn nước |
||
Nhà cấp: III.B (Tương tự như nhà cấp III.A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Pa nô kính không khuôn |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Tường quét vôi màu toàn bộ |
||||
Nhà cấp: III.C Nhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Cột BTCT |
Không |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Gỗ kính hoặc cửa sắt kính |
Không |
Tường quét vôi |
||||
4 |
Cấp IV |
Nhà cấp: IV.A Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng |
Đá chẻ |
Gạch hoa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
Trần ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn |
Cửa Pa nô kính |
Có khu WC |
Tường quét vôi màu |
||
Nhà cấp: IV.B Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng |
Đá chẻ |
Gạch hoa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
mái ngói hoặc tôn |
Cửa gỗ kính hoặc cửa sắt kính |
Không |
Tường quét vôi màu |
||||
Nhà cấp: IV.C Nhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng |
Đá chẻ |
Láng vữa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
mái ngói hoặc tôn |
Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép |
Không |
Tường quét vôi màu |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|