Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 46/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 46/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/11/2018
Ngày có hiệu lực 15/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Ngọc Hai
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2018/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 30 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 192/TTr-SNN ngày 09 tháng 11 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày 15 tháng 12 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố vùng biển; Giám đốc Ban Quản lý các cảng cá và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; 
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Thủy sản;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và Ủy viên UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3; 
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, NCKSTTHC, ĐTQH, KT. Đức

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46 /2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá do nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan tham gia quản lý, khai thác và hoạt động tại cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia quản lý, khai thác, sử dụng cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, nếu có các hoạt động tại cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá phải tuân thủ quy định này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Vùng đất, vùng nước cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá (sau đây gọi tắt là cảng cá, khu neo đậu tàu cá) là khu vực đất và mặt nước có phạm vi xác định, được thiết lập để xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tàu cá và được giao cho cơ quan quản lý cảng cá, khu neo đậu tàu cá quản lý, khai thác, sử dụng theo mục tiêu quy hoạch và quy định của pháp luật.

2. Cơ sở hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tàu cá là các công trình, hạng mục trên vùng đất, vùng nước cảng cá, khu neo đậu tàu cá bao gồm hệ thống luồng lạch, vùng nước quay trở, neo đậu tàu, cầu cảng, đê, kè bờ, cọc buộc tàu, kè chắn cát, chắn sóng, ngăn sa bồi, đường bãi nội bộ, trụ sở làm việc, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, thiết bị báo hiệu, thiết bị đèn chiếu sáng, đất dự phòng cho thuê để làm cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình phụ trợ khác.

3. Hành lang bảo vệ công trình cảng cá, khu neo đậu tàu cá là khoảng cách an toàn được thiết lập, không được phép tác động nhằm bảo vệ, bảo đảm an toàn các công trình hạ tầng cảng cá, khu neo đậu tàu cá như cầu cảng, đê, kè bờ, cọc buộc tàu, kè chắn cát, chắn sóng, ngăn sa bồi và các công trình khác theo quy phạm, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

4. Tàu cá là phương tiện thủy có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ, bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.

5. Phương tiện đường bộ bao gồm xe ô tô, mô tô, xe thô sơ và các loại phương tiện đường bộ khác ra vào cảng cá, khu neo đậu tàu cá.

6. Hàng hóa qua cảng cá, khu neo đậu tàu cá là hàng hóa được bốc dỡ lên từ tàu cá hoặc hàng hóa được đưa xuống tàu cá tại cầu cảng của cảng cá, khu neo đậu tàu cá; bao gồm: hàng thủy sản các loại; máy móc, trang thiết bị, dụng cụ, ngư cụ, nguyên liệu, dầu, nhớt; lương thực, thực phẩm, nước ngọt, nước đá và các nguyên vật liệu khác phục vụ cho khai thác, nuôi trồng, chế biến và dịch vụ hậu cần thủy sản.

[...]