Quyết định 458/QĐ-UBCK năm 2021 về Quy chế sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Số hiệu | 458/QĐ-UBCK |
Ngày ban hành | 15/07/2021 |
Ngày có hiệu lực | 15/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Người ký | Trần Văn Dũng |
Lĩnh vực | Chứng khoán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 458/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Thông tư 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán; Thông tư số 73/2020/TT-BTC ngày ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/QĐ-UBCK ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý các công ty Quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ QUỸ ĐẦU
TƯ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 458/QĐ-UBCK ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Quy chế này quy định việc sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo hình thức điện tử.
Quy chế này áp dụng cho đối tượng là Công ty quản lý quỹ, Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Văn phòng đại diện), Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Chi nhánh tại Việt Nam), Ngân hàng lưu ký, giám sát (sau đây gọi tắt là Thành viên) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 458/QĐ-UBCK |
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Thông tư 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán; Thông tư số 73/2020/TT-BTC ngày ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 134/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính;
Căn cứ Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 14/QĐ-UBCK ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Quản lý các công ty Quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
SỬ DỤNG HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ QUỸ ĐẦU
TƯ CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành theo Quyết định số 458/QĐ-UBCK ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Quy chế này quy định việc sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để thực hiện báo cáo và công bố thông tin theo hình thức điện tử.
Quy chế này áp dụng cho đối tượng là Công ty quản lý quỹ, Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Văn phòng đại diện), Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Chi nhánh tại Việt Nam), Ngân hàng lưu ký, giám sát (sau đây gọi tắt là Thành viên) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống FMS (Fund Management System) là Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có địa chỉ https://fms.ssc.gov.vn.
2. Email nhận phản hồi là địa chỉ hòm thư điện tử của Thành viên đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trên Hệ thống FMS để nhận thông tin từ Hệ thống FMS, các thông tin bao gồm: Thông tin tài khoản sử dụng Hệ thống FMS, thông tin để lấy lại mật khẩu trong trường hợp Thành viên quên mật khẩu, thông báo trạng thái báo cáo sau khi Thành viên gửi báo cáo trên Hệ thống FMS và các thông báo khác về sử dụng hệ thống FMS.
3. Mật khẩu phức tạp là mật khẩu đáp ứng yêu cầu sau:
- Có tối thiểu 8 ký tự;
- Gồm tối thiểu 3 trong số 4 loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A-Z), chữ cái viết thường (a-z), chữ số (0-9), các ký tự khác trên bàn phím máy tính (~,!,...).
4. Chứng thư số công cộng là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định của pháp luật cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
5. Token là thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật của người sử dụng.
6. File biểu mẫu là các tệp tin excel được quy định sẵn trên Hệ thống FMS để Thành viên tải về, nhập dữ liệu và gửi báo cáo.
7. File đính kèm là báo cáo dạng tệp dữ liệu điện tử do Thành viên lập theo quy định của văn bản pháp luật hiện hành về gửi báo cáo và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 4. Quy định về quản lý và sử dụng tài khoản
1. Tài khoản truy cập Hệ thống FMS bao gồm tên đăng nhập (usemame) và mật khẩu (password). Mỗi Thành viên được cấp một tài khoản chính và có thể đăng ký để được cấp thêm tài khoản phụ.
- Tài khoản chính cho phép Thành viên thực hiện tất cả các chức năng của Hệ thống FMS dành cho Thành viên.
- Tài khoản phụ cho phép Thành viên thực hiện tạo lập báo cáo, nhưng không được phép gửi báo cáo và công bố thông tin.
2. Thành viên phải quản lý, sử dụng và bảo mật tài khoản được cấp, phải thay đổi mật khẩu tại lần đầu tiên đăng nhập và tối thiểu ba tháng một lần. Mật khẩu phải được thiết lập ở mức Mật khẩu phức tạp.
3. Trường hợp phát hiện nguy cơ lộ thông tin tài khoản, Thành viên liên hệ với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) để được hướng dẫn cấp lại. Việc báo cáo và công bố thông tin được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này.
Điều 5. Quy định về bảo mật và đảm bảo an toàn dữ liệu
1. Thành viên có trách nhiệm bảo đảm thông tin là đầy đủ, chính xác, cập nhật kịp thời và được bảo mật theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo và công bố thông tin cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qua Hệ thống FMS.
2. Thành viên phải sử dụng chứng thư số công cộng có giá trị pháp lý và đã được đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để gửi báo cáo và công bố thông tin qua Hệ thống FMS. Việc cung cấp chữ ký số công cộng do các nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép thực hiện.
3. Thành viên sử dụng Hệ thống FMS phải tuân thủ quy định về phân quyền sử dụng, tuyệt đối không được phát tán virus máy tính, không được sử dụng tài khoản không phải của mình để thâm nhập hệ thống.
4. Thành viên không được thay đổi định dạng biểu mẫu báo cáo trên Hệ thống FMS. Trường hợp cần thay đổi, sửa chữa phải có văn bản đề nghị và phải được sự đồng ý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 6. Các yêu cầu đối với dữ liệu của báo cáo
1. Định dạng file báo cáo:
- File biểu mẫu được định dạng file Microsoft Excel. Thành viên chỉ sử dụng file biểu mẫu được tải về từ Hệ thống FMS, không được thêm/xóa các Sheet trong file biểu mẫu, phải đảm bảo thứ tự của các cột, thứ tự các mã chỉ tiêu khi thực hiện nhập dữ liệu báo cáo vào file biểu mẫu.
- File đính kèm phải được định dạng file PDF hoặc Microsoft Word hoặc Microsoft Excel và chứng thực bằng chữ ký số theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
2. Định dạng font chữ: Thông tin nhập vào Hệ thống FMS phải sử dụng Tiếng Việt với font chữ Tiếng Việt Unicode TCVN 6909:2001.
Điều 7. Thời điểm báo cáo và công bố thông tin
1. Thời điểm báo cáo trên Hệ thống FMS là thời điểm hệ thống ghi nhận giá trị tại cột “Ngày gửi” trên màn hình gửi báo cáo.
2. Thời điểm công bố thông tin trên Hệ thống FMS là thời điểm hệ thống ghi nhận giá trị tại cột “Ngày CBTT” trên màn hình công bố thông tin.
1. Trường hợp Hệ thống FMS gặp sự cố, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo cho Thành viên thông qua cổng thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc qua email của Thành viên đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Đối với trường hợp này, Thành viên gửi báo cáo bằng văn bản hoặc file điện tử có chữ ký số đến địa chỉ nêu tại khoản 2 Điều 16 Quy chế này. Thời gian nhận bằng văn bản được xác định theo dấu bưu điện; thời gian nhận thông tin điện tử được xác định theo thời gian nhận được email hiển thị trên phần mềm nhận thư.
2. Sau khi sự cố được khắc phục, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo theo các hình thức nêu tại khoản 1 Điều này trong ngày làm việc và Thành viên gửi lại báo cáo điện tử qua Hệ thống FMS.
Điều 9. Báo cáo và công bố thông tin
Việc báo cáo và công bố thông tin của Thành viên qua Hệ thống FMS được xác định đồng thời hoàn thành nghĩa vụ công bố thông tin và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật về báo cáo và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 10. Quy định cấp tài khoản sử dụng Hệ thống FMS
1. Quy trình cấp tài khoản cho các Thành viên tham gia sử dụng Hệ thống FMS như sau:
Bước 1: Thành viên hoàn thiện phiếu đăng ký tham gia sử dụng Hệ thống FMS theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) hoặc gửi bản mềm có chữ ký số gửi vào email Hotrofms@ssc.gov.vn.
Bước 2:
- Trường hợp Phiếu đăng ký hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) căn cứ các thông tin trên Phiếu đăng ký để thực hiện tạo tài khoản, phân quyền sử dụng Hệ thống FMS cho Thành viên. Thông tin về tài khoản sử dụng Hệ thống FMS theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này được gửi đến email nhận phản hồi của Thành viên trong vòng hai (02) ngày làm việc.
- Trường hợp Phiếu đăng ký không hợp lệ, trong vòng hai (02) ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) gửi thông báo vào email phản hồi cho Thành viên và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sau khi nhận được thông tin về tài khoản, Thành viên truy cập Hệ thống FMS tại địa chỉ https://fms.ssc.gov.vn, đăng nhập hệ thống bằng tài khoản đã được cấp, đổi mật khẩu tài khoản, đăng ký chữ ký số theo hướng dẫn trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng; Cập nhật hồ sơ công ty (nếu có).
2. Trường hợp quên mật khẩu, Thành viên thực hiện các bước sau:
- Truy cập địa chỉ: https://fms.ssc.gov.vn:
- Nhấn mục Quên mật khẩu;
- Nhập Tên đăng nhập đã được cấp (phân biệt chữ hoa và chữ thường);
- Hệ thống FMS sẽ tự động gửi đường link lấy lại mật khẩu vào email nhận phản hồi của Thành viên.
Điều 11. Yêu cầu về thiết bị để sử dụng Hệ thống FMS
1. Máy tính sử dụng Hệ thống FMS đáp ứng yêu cầu tối thiểu như sau:
- Cài đặt một trong các trình duyệt Chrome hoặc Internet Explorer hoặc Firefox;
- Cài đặt Microsoft Office 2007;
- Cài đặt công cụ ký số VGCA version 2;
- Phải được kết nối internet.
2. Thiết bị lưu chứng thư số (Token) do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
Điều 12. Quy định về cập nhật Hồ sơ Thành viên trên Hệ thống FMS
1. Hồ sơ công ty quản lý quỹ trên Hệ thống FMS bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin chung: Tên công ty, địa chỉ, số giấy phép thành lập và hoạt động, mã số thuế,...;
- Thông tin về chi nhánh công ty quản lý quỹ;
- Thông tin về văn phòng đại diện của công ty quản lý quỹ;
- Thông tin về nhà đầu tư ủy thác;
- Thông tin về nhân viên của công ty quản lý quỹ;
- Thông tin về các bên liên quan (công ty con, công ty liên kết);
- Thông tin về cổ đông/Thành viên góp vốn/Chủ sở hữu của công ty quản lý quỹ;
- Thông tin về các quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán mà công ty quản lý quỹ quản lý;
- Thông tin về danh sách nhà đầu tư quỹ, danh sách đại lý của quỹ đầu tư, thông tin về ban đại diện, thông tin giao dịch chứng chỉ quỹ;
2. Hồ sơ Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- Thông tin chung: Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh, địa chỉ, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, mã số thuế, nội dung hoạt động, trạng thái hoạt động,...;
- Thông tin về Nhân viên của Văn phòng đại diện/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
3. Hồ sơ của Ngân hàng lưu ký, giám sát bao gồm:
- Thông tin chung: Tên, Địa chỉ, giấy phép thành lập, trạng thái hoạt động,...;
- Thông tin về nhân viên.
4. Thành viên có trách nhiệm cập nhật các thông tin Hồ sơ khi nhận được thông tin tài khoản sử dụng Hệ thống FMS hoặc khi phát sinh các thay đổi trong Hồ sơ. Việc cập nhật Hồ sơ Thành viên được thực hiện đồng thời với việc gửi báo cáo qua Hệ thống FMS theo các quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
Điều 13. Danh sách báo cáo của Hệ thống FMS
Báo cáo của Thành viên trên Hệ thống FMS được quy định tại Phụ lục III Quy chế này, bao gồm:
1. Báo cáo của công ty quản lý quỹ.
2. Báo cáo của quỹ đầu tư bao gồm quỹ đóng/quỹ thành viên, quỹ mở, quỹ ETF, quỹ bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán bất động sản, báo cáo công ty đầu tư chứng khoán.
3. Báo cáo của Văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
4. Báo cáo của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
5. Báo cáo của ngân hàng lưu ký, giám sát.
6. Các báo cáo khác.
Điều 14. Quy định về gửi báo cáo, công bố thông tin trên Hệ thống FMS
1. Công ty quản lý quỹ gửi báo cáo, công bố thông tin trên Hệ thống FMS theo quy trình như sau:
Bước 1.1: Đăng nhập Hệ thống FMS bằng tài khoản đã được cấp;
Bước 1.2: Tải biểu mẫu báo cáo
- Chọn menu Biểu mẫu báo cáo,
- Chọn biểu mẫu và nhấn nút Tải file biểu mẫu.
Bước 1.3: Gửi báo cáo
1.3.1 Gửi báo cáo định kỳ của công ty quản lý quỹ:
- Chọn menu Công ty quản lý quỹ
- Chọn nhóm Báo cáo công ty quản lý quỹ
- Chọn Báo cáo định kỳ.
- Chọn dòng báo cáo;
- Nhấn nút Sửa và gửi;
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), import file biểu mẫu, đính kèm file báo cáo.
- Nhấn nút Lưu và Gửi UBCKNN.
1.3.2 Gửi báo cáo khác của công ty quản lý quỹ:
- Chọn menu Công ty quản lý quỹ
- Chọn nhóm Báo cáo công ty quản lý quỹ
- Chọn mục Báo cáo khác;
- Nhấn nút Thêm mới
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), đính kèm file báo cáo và nhấn nút Thêm mới.
1.3.3 Gửi báo cáo quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán:
- Chọn menu Công ty quản lý quỹ;
- Chọn nhóm Quỹ đầu tư,
- Chọn mục Báo cáo quỹ đầu tư;
- Chọn dòng báo cáo;
- Nhấn nút Sửa và gửi;
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), import file biểu mẫu, đính kèm file báo cáo;
- Nhấn nút Lưu và Gửi ƯBCKNN;
Bước 1.4: Công bố thông tin
1.4.1 Trường hợp công bố thông tin định kỳ:
- Chọn menu Công bố thông tin, chọn mục Công bố thông tin định kỳ;
- Kích chọn dòng tin cần công bố;
- Nhấn nút Gửi tin đã chọn;
1.4.2 Trường hợp công bố thông tin bất thường, công bố thông tin theo yêu cầu hoặc công bố thông tin khác:
- Chọn menu Công bố thông tin, chọn mục Công bố thông tin khác;
- Nhấn nút Thêm mới;
- Nhập thông tin trên màn hình thêm mới (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), sau đó nhấn nút Thêm mới;
- Kích chọn dòng tin cần công bố;
- Nhấn nút Gửi tin đã chọn;
2. Văn phòng đại diện/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài gửi báo cáo, công bố thông tin trên Hệ thống FMS theo quy trình như sau:
Bước 2.1: Đăng nhập Hệ thống FMS bằng tài khoản đã được cấp;
Bước 2.2: Tải biểu mẫu báo cáo
- Chọn menu Biểu mẫu báo cáo;
- Chọn biểu mẫu và nhấn nút Tải file biểu mẫu.
Bước 2.3: Gửi báo cáo
2.3.1 Gửi báo cáo định kỳ của Văn phòng đại diện/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài
- Chọn menu Báo cáo VPĐD/ Chi Nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài;
- Chọn mục Báo cáo định kỳ;
- Chọn dòng báo cáo;
- Nhấn nút Sửa và gửi;
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), import file biểu mẫu, đính kèm file báo cáo.
- Nhấn nút Lưu và Gửi UBCKNN.
2.3.2 Gửi báo cáo khác Văn phòng đại diện/Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài
- Chọn menu Báo cáo VPĐD/ Chi Nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài;
- Chọn mục Báo cáo khác;
- Nhấn nút Thêm mới
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), đính kèm file báo cáo và nhấn nút Thêm mới.
Bước 2.4: Công bố thông tin
- Chọn menu Công bố thông tin, chọn mục Công bố thông tin khác;
- Nhấn nút Thêm mới;
- Nhập thông tin trên màn hình thêm mới (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), sau đó nhấn nút Thêm mới;
- Kích chọn dòng tin cần công bố;
- Nhấn nút Gửi tin đã chọn;
3. Ngân hàng lưu ký, giám sát gửi báo cáo trên Hệ thống FMS theo quy trình như sau:
Bước 3.1: Đăng nhập Hệ thống FMS bằng tài khoản đã được cấp;
Bước 3.2: Tải biểu mẫu báo cáo
- Chọn menu Biểu mẫu báo cáo,
- Chọn biểu mẫu và nhấn nút Tải file biểu mẫu.
Bước 3.3: Gửi báo cáo
3.3.1 Gửi báo cáo định kỳ của ngân hàng lưu ký, giám sát
- Chọn menu Ngân hàng lưu ký, giám sát;
- Chọn nhóm Báo cáo Ngân hàng lưu ký, giám sát;
- Chọn mục Báo cáo định kỳ;
- Chọn dòng báo cáo;
- Nhấn nút Sửa và gửi;
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), import file biểu mẫu, đính kèm file báo cáo.
- Nhấn nút Lưu và Gửi UBCKNN.
3.3.2 Gửi báo cáo bất thường của Ngân hàng lưu ký, giám sát:
- Chọn menu Ngân hàng lưu ký, giám sát;
- Chọn nhóm Báo cáo Ngân hàng lưu ký, giám sát;
- Chọn mục Báo cáo khác;
- Nhấn nút Thêm mới
- Nhập thông tin báo cáo (các trường có dấu * là bắt buộc nhập), đính kèm file báo cáo và nhấn nút Thêm mới.
(Chi tiết các bước thực hiện cập nhật Hồ sơ Thành viên, Gửi báo cáo và Công bố thông tin theo hướng dẫn tại tài liệu Hướng dẫn sử dụng Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư)
2. Trường hợp gửi lại báo cáo, Thành viên thực hiện như sau: Thành viên liên hệ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư) để được chuyển trạng thái báo cáo thành “Bị hủy”. Sau đó Thành viên gửi lại báo cáo trên Hệ thống FMS.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức thực hiện hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ cho Thành viên sử dụng Hệ thống FMS như sau:
- Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý, quản trị, vận hành Hệ thống FMS; hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho Thành viên và các đơn vị liên quan trong quá trình đăng ký và sử dụng Hệ thống FMS; hướng dẫn Thành viên sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử theo quy định.
- Vụ Quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm hỗ trợ về nghiệp vụ cho Thành viên trong quá trình sử dụng Hệ thống FMS.
2. Thành viên chịu trách nhiệm tổ chức triển khai sử dụng Hệ thống FMS; phân công và giám sát cán bộ thực hiện báo cáo, công bố thông tin qua Hệ thống FMS theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 16. Thông tin về đơn vị hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ
1. Đối với các yêu cầu về kỹ thuật
Cục Công nghệ thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại 04.3934.0750; 04.3935.0177 hoặc 04.3926.2545; Email: hotrofms@ssc.gov.vn.
2. Đối với các yêu cầu về nghiệp vụ
- Vụ Vụ Quản lý các công ty Quản lý quỹ và Quỹ đầu tư chứng khoán - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại: 04.3934.0750; Email: quanlyquyfms@ssc.gov.vn.
3. Thông tin chi tiết về hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ được đăng tải trên Trang hỗ trợ các ứng dụng công nghệ thông tin của Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại địa chỉ www.ssc.gov.vn.
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị Thành viên phản ánh kịp thời về Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo địa chỉ tại Điều 16 Quy chế này để được hỗ trợ và giải quyết.
2. Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định./.
MẪU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HỆ THỐNG FMS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBCK ngày 15/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước)
Tên
tổ chức |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ THAM GIA SỬ DỤNG HỆ THỐNG FMS
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Tên tổ chức: ………………………………………………………………...............
Xác nhận tham gia Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư (FMS) của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và đăng ký thông tin tạo tài khoản sử dụng Hệ thống FMS như sau:
1. Tên tổ chức: …………………..…………………………………………………………………
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………...
3. Email(*): ……………………………………… Điện thoại ……………… Fax: ……………….
4. Nghiệp vụ kinh doanh: ………………………………………………………………………….
5. Số giấy phép thành lập và hoạt động (cấp lần đầu): ………………………………………..
Ngày cấp ………………………
6. Mã số thuế: ……………………………………… Ngày cấp: ………………….………………
7. Thông tin về người dùng trực tiếp tham gia sử dụng FMS
Họ và tên |
|
Điện thoại di động |
Ghi chú |
Người dùng Tài khoản chính |
|||
|
|
|
|
Người dùng Tài khoản phụ |
|||
1. 2. … |
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết các thông tin trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã đăng ký./.
|
Ngày
... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
- (*) Email liên lạc để nhận thông tin phản hồi từ FMS.
- Đề nghị gửi bản đăng ký này cho Cục Công nghệ thông tin - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Điện thoại: 024 39340750 hoặc 024 39350177 hoặc 024 39262545; Email: hotrofms@ssc.gov.vn;
THÔNG BÁO THÔNG TIN TÀI KHOẢN HỆ THỐNG
FMS
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBCK ngày 15/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước)
PHIẾU THÔNG TIN TÀI KHOẢN HỆ THỐNG FMS
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Địa chỉ Email:
4. Thông tin tài khoản:
STT |
Tên đăng nhập |
Mật khẩu |
|
Ghi chú |
Thông tin tài khoản chính |
|
|||
|
|
|
|
Tài khoản chính cho phép người dùng thực hiện tất cả các chức năng của hệ thống FMS dành cho Thành viên |
Thông tin tài khoản phụ |
|
|||
1 |
|
|
|
Tài khoản phụ không được thực hiện chức năng gửi báo cáo và công bố thông tin. |
2 |
|
|
||
... |
|
|
5. Yêu cầu khi sử dụng tài khoản
- Công ty thực hiện đổi mật khẩu ngay sau khi nhận được thông tin tài khoản.
- Địa chỉ email trên của công ty là địa chỉ email được sử dụng để nhận thông tin phản hồi từ hệ thống FMS; để lấy lại mật khẩu tài khoản Hệ thống FMS trong trường hợp quên mật khẩu.
- Công ty gửi báo cáo, công bố thông tin tại địa chỉ http://fms.ssc.gov.vn
- Email hỗ trợ kỹ thuật của hệ thống FMS: hotrofms@ssc.gov.vn;
DANH SÁCH BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 458/QĐ-UBCK ngày 15/7/2021 của Chủ tịch Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước)
TT |
Tên báo cáo |
Tuần |
Tháng |
Quý |
Bán niên |
Năm |
Căn cứ |
Ghi chú |
I |
Báo cáo của công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tài chính |
|
|
x |
x |
x |
- Mẫu số B01, B02, B03, B05 Thông tư 125/2011/TT-BTC ngày 05/9/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với công ty quản lý quỹ (Thông tư 125/2011/TT-BTC) |
|
2 |
Báo cáo hoạt động định kỳ |
|
x |
|
|
x |
Phụ lục VI Thông tư 99/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (Thông tư 99/2020/TT-BTC). |
|
3 |
Báo cáo quản lý danh mục đầu tư |
|
x |
|
|
|
Phụ lục VII Thông tư 99/2020/TT-BTC |
|
4 |
Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính |
|
x |
|
x |
x |
Phụ lục V Thông tư số 91/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định chỉ tiêu an toàn tài chính và biện pháp xử lý đối với tổ chức kinh doanh chứng khoán không đáp ứng chỉ tiêu an toàn tài chính (Thông tư 91/2020/TT-BTC) |
|
5 |
Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính bất thường |
|
|
|
|
|
Phụ lục V Thông tư số 91/2020/TT-BTC |
Khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới mức 180%, 150%, 120% |
6 |
Báo cáo quản trị rủi ro |
|
|
|
x |
x |
Phụ lục số 06 Quyết định số 428/QĐ-UBCK ngày 11/7/2013 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn thiết lập, vận hành hệ thống quản trị rủi ro cho công ty quản lý quỹ và công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý. |
|
7 |
Báo cáo danh sách người được cấp chứng chỉ hành nghề |
|
|
|
|
x |
Phụ lục VII Thông tư 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán (Thông tư 197/2015/TT-BTC) |
Báo cáo đính kèm, không import |
8 |
Báo cáo kiểm toán nội bộ |
|
|
|
|
x |
Thông tư 99/2020/TT-BTC |
Báo cáo đính kèm, không import |
9 |
Báo cáo kiểm soát nội bộ |
|
|
|
|
x |
Thông tư 99/2020/TT-BTC |
Báo cáo đính kèm, không import |
10 |
Báo cáo tình hình đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
x |
Thông tư số 146/2014/TT-BTC ngày 06/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ (Thông tư 146/2014/TT-BTC) |
|
11 |
Thông báo về việc ký kết/chấm dứt hợp đồng lao động, vi phạm quy định pháp luật của người hành nghề chứng khoán |
|
|
|
|
|
Phụ lục VI Thông tư 197/2015/TT-BTC |
|
II |
Báo cáo của Quỹ đầu tư, công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Báo cáo tài chính: Quỹ đóng, Quỹ thành viên, Quỹ bất động sản, công ty đầu tư chứng khoán Bất động sản |
|
|
x |
x |
x |
Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC ngày 14/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Quỹ đầu tư chứng khoán (Quyết định số 63/2005/QĐ-BTC). |
|
1.2 |
Báo cáo tài chính: Quỹ mở, công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
x |
x |
x |
Thông tư 198/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ mở (Thông tư 198/2012/TT-BTC) |
|
1.3 |
Báo cáo tài chính: Quỹ ETF |
|
|
x |
x |
x |
Thông tư 181/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán áp dụng đối với quỹ hoán đổi danh mục (Thông tư 181/2015/TT-BTC) |
|
2 |
Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng |
|
|
|
|
|
Phụ lục số IX Thông tư 98/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (Thông tư 98/2020/TT-BTC). |
Khi giải thể quỹ |
3 |
Báo cáo về thay đổi giá trị tài sản ròng |
x |
|
|
|
|
Phụ lục số XXIV Thông tư 98/2020/TT-BTC |
|
4 |
Báo cáo về tổng kết hoạt động quản lý quỹ |
|
|
|
x |
x |
Phụ lục XXV Thông tư 98/2020/TT-BTC |
Báo cáo đính kèm, không import |
5 |
Báo cáo định kỳ về hoạt động đầu tư quỹ |
|
x |
x |
|
x |
Phụ lục XXVI Thông tư 98/2020/TT-BTC |
|
6 |
Báo cáo danh mục đầu tư quỹ |
|
|
|
|
|
Phụ lục X Thông tư 98/2020/TT-BTC |
Khi giải thể |
III |
Báo cáo của văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tình hình hoạt động |
|
|
x |
|
x |
Phụ lục I Thông tư 97/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (Thông tư 97/2020/TT-BTC) |
|
IV |
Báo cáo của chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo tài chính của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
|
x |
x |
x |
Thông tư số 125/2011/TT-BTC |
|
2 |
Báo cáo hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
x |
|
|
x |
Phụ lục IV Thông tư 97/2020/TT-BTC |
|
3 |
Báo cáo tình hình quản lý danh mục đầu tư của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
|
x |
|
|
|
Phụ lục VI Thông tư 97/2020/TT-BTC |
|
4 |
Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính |
|
x |
|
x |
x |
Phụ lục V Thông tư 97/2020/TT-BTC |
|
5 |
Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính bất thường |
|
|
|
|
|
Phụ lục V Thông tư 97/2020/TT-BTC |
Khi tỷ lệ vốn khả dụng xuống dưới mức 180%, 150%, 120% |
V |
Báo cáo của ngân hàng lưu ký, giám sát |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Báo cáo giám sát hoạt động quản lý quỹ |
|
x |
x |
|
x |
Phụ lục V Thông tư 98/2020/TT-BTC |
|
2 |
Báo cáo giám sát bất thường |
|
|
|
|
|
Thông tư 98/2020/TT-BTC |
Báo cáo đính kèm, không import |