ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
05 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số
44/QĐ-BTC ngày 09/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
17/2022/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 76/TTr-STC ngày 23/02/2024 về Đề nghị phê duyệt Quyết
định về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm
vi quản lý của Sở Tài chính, do Sở Giao thông vận tải, Đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giải quyết thủ tục hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 05 thủ tục
hành chính cấp tỉnh, lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài chính; do Sở
Giao thông vận tải; Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giải
quyết thủ tục hành chính.
(Chi tiết theo Phụ lục đính
kèm).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản pháp luật của tỉnh theo địa
chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập,
tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở
Giao thông vận tải; Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, cơ
quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành của từng thủ tục hành chính, cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính (tại địa chỉ https://csdl.dichvucong.gov.vn) và
Trang thông tin điện tử của đơn vị; đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở
Thông tin & Truyền thông, Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để đăng tải,
công khai, niêm yết, cập nhật dữ liệu đúng theo quy định.
- Xây dựng, hoàn thiện phê duyệt
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc ngành, lĩnh vực quản lý (nếu
có thay đổi) để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin Một cửa
điện tử tỉnh theo quy định.
- Kể từ ngày ban hành Quyết định
này, trên cơ sở Quyết định công bố mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi
bỏ thủ tục hành chính của các cơ quan Trung ương. Giám đốc Sở Tài chính thừa ủy
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm ban hành Quyết định công bố danh mục
thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực quản lý (kể cả thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh) theo đúng chỉ
đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1833/QĐ- UBND ngày 30/8/2023.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
chỉ đạo Bộ phận có liên quan phối hợp với Sở: Tài chính, Giao thông vận tải,
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cập nhật đầy đủ danh mục
thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của đơn vị vào Hệ thống thông
tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định (chậm nhất trong thời gian 05 ngày kể
từ ngày các Quyết định có hiệu lực).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng CP (Cục KSTTHC: b/c);
- Bộ Tài chính, Giao thông vận tải (b/c);
- TT TU. TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CNTT và TT Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
Đặng Phong
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH; DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ
GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Thủ tục xác định xe kinh
doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở
lên.
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí đường bộ.
|
Thuế
|
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Nam
2. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
2
|
Thủ tục xác định xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ.
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày
13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí đường bộ.
|
Thuế
|
1. Sở Giao thông vận tải tỉnh
Quảng Nam
2. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
3
|
Thủ tục đề nghị trả lại phù
hiện, biển hiệu.
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí đường bộ.
|
Thuế
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng
Nam
|
4
|
Thủ tục xác định xe thuộc diện
không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp.
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí đường bộ.
|
Thuế
|
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
5
|
Thủ tục đề nghị cấp/cấp lại
Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
|
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí đường bộ.
|
Thuế
|
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Ghi chú:
Đơn vị đăng kiểm giải quyết các
thủ tục hành chính tại Phụ lục (Phần I, Phần II) kèm theo Quyết định này là các
Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Công ty cổ phần đăng kiểm Quảng
Nam 92-01D- Ngã 3 Cây Cốc, đường Huỳnh Thúc Kháng, thị trấn Hà Lam, huyện Thăng
Bình, tỉnh Quảng Nam;
2. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
92-02D thuộc Công ty TNHH đăng kiểm cơ giới Quảng Nam- Khối phố Phong Nhị, phường
Điện An, thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam;
3. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
92-06D-Tại khu đất tại số 30 đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân An, thành phố Hội
An, tỉnh Quảng Nam.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
SỞ TÀI CHÍNH, DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục
xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ
30 ngày trở lên
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Sở
Giao thông vận tải nơi quản lý, cấp phép hoạt động kinh doanh vận tải hoặc nơi
sử dụng phương tiện (đối với trường hợp mang phương tiện đến địa phương khác sử
dụng).
- Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ (kiểm tra các điều kiện: Các xe xin tạm
dừng lưu hành là xe kinh doanh vận tải và thuộc sở hữu của doanh nghiệp; thời
gian xin tạm dừng lưu hành của từng xe phải liên tục từ 30 ngày trở lên):
+ Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện, Sở
Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập
Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải.
- Doanh nghiệp lập hồ sơ nộp
cho đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi được Sở
Giao thông vận tải xác nhận vào đơn.
- Đơn vị đăng kiểm nhận và kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp
thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường
bộ và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin tạm dừng lưu hành
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng ô tô (bản chụp).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
- Đơn xin tạm dừng lưu hành bản
chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải).
- Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển
hiệu (đối với xe thuộc diện cấp phù hiệu, biển hiệu).
- Biên lai thu phí sử dụng đường
bộ (bản chụp).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp chưa đủ điều kiện
thì ra Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP và trả lại
doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn.
- Trường hợp đủ điều kiện, Sở
Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành, đồng thời lập
Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực hiện 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
- Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp
thì ra Thông báo về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường
bộ theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
và trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ; thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
- Trường hợp đủ điều kiện thì lập
Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ; thời gian thực hiện
01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
theo Mẫu số 06 hoặc Biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu kinh doanh vận tải
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
Thông báo về việc chưa đủ điều
kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 08 hoặc Biên bản
thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 12 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin tạm dừng lưu hành theo
Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu
kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày
09/01/2024 của Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 05
Mẫu
số 05
TÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…….., ngày....
tháng.... năm 20...
|
ĐƠN
XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ….
Tên:... Doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp)...
Số ĐKKD:…………….. cấp ngày:
…………………………………………………………..
Địa chỉ cơ quan:
……………..……………..……………..……………..……………………
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở cho... (Tên
doanh nghiệp)... để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng
đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian dự kiến tạm dừng hoạt động
|
1
|
...
|
...
|
...
|
Từ ngày ... đến ngày ...
|
2
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh……………………..
xác nhận các xe nêu trên đúng là xe thuộc sở hữu của doanh nghiệp; doanh nghiệp
xin tạm dừng lưu hành từ ngày... tháng... năm....
Sở Giao thông vận tải đã lập
biên bản tạm giữ phù hiệu, biển hiệu của xe kể từ ngày ... tháng ... năm ....
Đơn này được lập thành 03 bản,
02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị
đăng kiểm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Sở Giao thông vận tải xác nhận
vào đơn làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận
tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Thủ tục
xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống
giao thông đường bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi hồ sơ cho Sở
Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác
nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ
điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp 01 bản Đơn
xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận
tải) cho đơn vị đăng kiểm, nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, đối
chiếu với Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông có dấu xác nhận của Sở
Giao thông vận tải.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Tại Sở giao thông vận tải
- Đơn xin xác nhận xe ô tô
không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường
bộ theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
- Bản chụp giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
- Bản chụp giấy đăng ký xe (của
từng xe xin xác nhận).
b) Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn xin xác nhận ô tô không
tham gia giao thông (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải) cho đơn vị đăng kiểm,
nơi doanh nghiệp đưa xe đến kiểm định.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Tại Sở Giao thông vận tải
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ chậm nhất trong
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế doanh nghiệp và xác
nhận vào Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông nếu các phương tiện đủ
điều kiện theo nội dung kê khai của doanh nghiệp; thời gian thực hiện chậm nhất
là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.2. Tại đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm tính, thu phí
sử dụng đường bộ hoặc trả lại phí cho chủ phương tiện trong 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận Đơn xin xác nhận ô tô không tham gia giao thông.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo
Mẫu số 12 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn xin xác nhận xe ô tô không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP (biểu
mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô của doanh nghiệp không
tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ
được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch
lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường
xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày
09/01/2024 của Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 10
Mẫu
số 10
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
……, ngày...
tháng... năm 20...
|
ĐƠN
XIN XÁC NHẬN
Xe
ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông
đường bộ
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải….
Tên đơn vị đề nghị:……………………………………………………………………………
Số ĐKKD:………………………………… cấp
ngày:………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông vận tải
kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng tôi là xe
dùng để……. , để làm căn cứ xác định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ
đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
2. Sở Giao thông vận tải đã kiểm
tra và xác nhận các phương tiện nêu trên là các xe dùng để…… ; theo đúng nội
dung đã kê khai. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai
và sử dụng phương tiện.
Đơn này được lập thành 03 bản,
02 bản giao cho chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi đơn vị
đăng kiểm làm thủ tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận
tải./.
LÃNH ĐẠO SỞ
GTVT
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Thủ tục
đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp
lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải (nơi tạm giữ phù hiệu, biển
hiệu).
- Sở Giao thông vận tải xem xét
hồ sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu (nếu có) cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trả lại phù hiệu,
biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
- Quyết định về việc bù trừ phí
sử dụng đường bộ hoặc Biên lai thu phí trong trường hợp chưa nộp phí cho thời
gian dừng lưu hành (nộp bản chụp và mang bản chính để đối chiếu).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
Sở Giao thông vận tải xem xét hồ
sơ, cấp lại phù hiệu, biển hiệu cho doanh nghiệp, thời gian thực hiện 02 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cấp lại phù hiệu, biển hiệu.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trả lại phù hiệu,
biển hiệu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn
xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác
nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên
bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ, ban hành Quyết định về
việc bù trừ phí sử dụng đường bộ hoặc lập Biên lai thu phí trong trường hợp
chưa nộp phí cho thời gian dừng lưu hành.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày
10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày
09/01/2024 của Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 09.
Mẫu
số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
, ngày ... tháng.. năm 20..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trả
lại phù hiệu, biển hiệu
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải…..
Tên tôi
là:…………………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định
danh cá nhân:…. cấp ngày:…… tại: …………
Đại diện cho:
…………….…………….…………….…………….…………………
Giấy giới thiệu số:
…………….…………….…………….…………….……………
Ngày.../.../202.. , tôi đã có
Đơn xin tạm dừng lưu hành và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ xác định
thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi làm đơn này đề nghị
quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây để được
tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. Thủ tục
xác định xe thuộc diện không chịu phí, được bù trừ hoặc trả lại tiền phí đã nộp
1. Trình tự thực hiện
Đối với xe ô tô quy định tại
các điểm a, b, c, e và g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ-CP , chủ phương
tiện lập hồ sơ đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ gửi đơn vị đăng kiểm.
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra và tiếp
nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các
tài liệu trong hồ sơ, tính và trả lại/bù trừ phí cho chủ phương tiện.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng
kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp xe bị hủy hoại do
tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe,
biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30
ngày trở lên
- Giấy đề nghị trả lại/bù trừ
phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
số 90/2023/NĐ-CP .
- Bản chụp các giấy tờ chứng
minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định tịch thu hoặc
thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số
xe).
- Bản chụp biên lai thu phí sử
dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn
vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp lại bản chụp biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô bị tai
nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên thì
ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem
và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.
b) Trường hợp xe ô tô đăng ký,
đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở
lên
Chủ phương tiện cung cấp giấy tờ
chứng minh xe được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật cho đơn vị
đăng điểm khi đăng kiểm.
c) Trường hợp xe ô tô bị mất trộm
trong thời gian từ 30 ngày trở lên
Chủ phương tiện phải xuất trình
Đơn trình báo về việc mất tài sản có xác nhận của cơ quan công an. Trường hợp
tìm thấy phương tiện thì chủ phương tiện phải cung cấp cho đơn vị đăng kiểm
Biên bản bàn giao tài sản do cơ quan công an thu hồi giao cho chủ phương tiện.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết
4.1. Trường hợp xe bị hủy hoại
do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ
30 ngày trở lên
Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử
dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ
sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết
định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II
hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP gửi người đề nghị trả lại
phí.
4.2. Trường hợp xe ô tô đăng
ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày
trở lên
Đơn vị đăng kiểm tính bù trừ số
phí phải nộp của kỳ tiếp theo, thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
4.3. Trường hợp xe ô tô bị mất
trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên Đơn vị đăng kiểm tính trả lại (hoặc bù
trừ số phí phải nộp của kỳ tiếp theo nếu tìm lại được phương tiện), thời gian
thực hiện 01 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy đề nghị trả lại/bù trừ phí
sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe ô tô (trừ xe ô tô của lực lượng
quốc phòng và công an) trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, e và
g khoản 2 Điều 2 Nghị định số 90/2023/NĐ- CP đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ
phương tiện được trả lại phi đã nộp hoặc trừ vào số phí phải nộp kỳ sau, cụ thể:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc
thiên tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể
tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên (trước khi mang xe đi sửa chữa,
chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ
quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị
đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc
sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành).
- Xe đăng ký, đăng kiểm tại Việt
Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe bị mất trộm trong thời
gian từ 30 ngày trở lên.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP ngày
13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày
09/01/2024 của Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 01
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..
, ngày.... tháng.... năm 20...
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Trả
lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính
gửi:………… (tên cơ quan trả lại/bù trừ phí) …………………………………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………….
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định
danh cá nhân:…….. cấp ngày:….. tại: …………
Điện thoại: …………….…………….…………….…………….…………….…………….
Địa chỉ : …………….Quận/huyện:
……………. Tỉnh/thành phố: ………………………
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù
trừ phí sử dụng đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề
nghị trả lại/bù trừ:
- Phương tiện đã nộp phí:……. (loại
xe, biển số xe) …………….………………………
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày
…./….. /…… đến ngày …./.../………….
- Số tiền phí đã nộp:
…………….…………….…………….…………….………………...
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù
trừ: …………….…………….…………….……………….
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ:
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí: Tiền mặt:
□ Chuyển khoản: □
Chuyển tiền vào tài khoản số:
……………. tại ngân hàng: ……………………… (hoặc) Người nhận tiền: ……………. Số hộ chiếu/CCCD/CMND
hoặc số định danh cá nhân: ……………. cấp ngày: ……………. tại: …………….…………….
III. Tài liệu gửi kèm (ghi
rõ tên tài liệu, bản chính, bản chụp)
1…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
2…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Tôi cam đoan số liệu khai trên
là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
V. Thủ tục
đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
1. Trình tự thực hiện
- Doanh nghiệp gửi đơn vị đăng kiểm
(nơi đã nộp hồ sơ đề nghị tạm dừng lưu hành) hồ sơ đề nghị cấp lại Tem kiểm định
và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
- Đơn vị đăng kiểm nhận, kiểm
tra hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại đơn vị đăng
kiểm.
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
3.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP .
- Biên bản thu Tem kiểm định và
Tem nộp phí sử dụng đường bộ (bản chính).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo
hoặc số ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành (tính từ thời điểm tạm dừng lưu hành
đến ngày đề nghị lưu hành trở lại) chưa đảm bảo thời gian liên tục từ 30 ngày
trở lên thì đơn vị đăng kiểm ra Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện
không chịu phí; thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo, số
ngày thực tế xe tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và có đủ xác nhận
của Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm tính toán số phí sử dụng đường bộ
được bù trừ, số phí phải nộp bổ sung (nếu có) trên cơ sở mức thu của một tháng
chia cho 30 ngày và nhân với số ngày nghỉ lưu hành; thời gian thực hiện 01 ngày
làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp kinh doanh vận tải.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Đơn vị đăng kiểm.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Thông báo chưa đủ điều kiện
xét thuộc diện không chịu phí theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 90/2023/NĐ-CP hoặc Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng
đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
90/2023/NĐ-CP .
- Cấp lại Tem kiểm định đối với
trường hợp Tem kiểm định còn thời hạn. Trường hợp Tem kiểm định hết hạn thì thực
hiện kiểm định và cấp Tem kiểm định cho chu kỳ kiểm định mới.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp/cấp lại Tem kiểm
định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 13 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 90/2023/NĐ- CP (biểu mẫu kèm theo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xe kinh doanh vận tải thuộc
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải tạm dừng lưu
hành liên tục từ 30 ngày trở lên khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chủ phương tiện đã nộp Đơn
xin tạm dừng lưu hành.
- Sở Giao thông vận tải đã xác
nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành.
- Đơn vị đăng kiểm đã lập Biên
bản thu Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
- Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị quyết số 105/2023/QH15
ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2024.
- Nghị định số 90/2023/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
- Quyết định số 44/QĐ-BTC ngày
09/01/2024 của Bộ Tài chính Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị
bãi bỏ trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
12. Mẫu đơn
Mẫu số 13
Mẫu
số 13
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …….
|
….., ngày....
tháng.... năm 20...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp/cấp
lại Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới……………
Tên tôi là: ……….., đại diện cho
... (doanh nghiệp) ………………………………………
Số hộ chiếu/CCCD/CMND hoặc số định
danh cá nhân:……. cấp ngày:…… tại: ………
Địa chỉ (theo hộ khẩu thường
trú): ……….……….……….……….……….………………
Ngày.../.. ./20.., Tôi đã có
Đơn và đã nộp Tem kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định
thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem
kiểm định và Tem nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được
tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành
02 bản, 01 bản giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm./.
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
NHÂN VIÊN ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|