Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam
Số hiệu | 455/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Người ký | Nguyễn Xuân Đông |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 03 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020,
Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 08 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Tỉnh uỷ Hà Nam về xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 24 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam".
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định
455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh.
Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
I. Về Quy hoạch (8 điểm):
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm):
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 455/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 03 tháng 5 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020,
Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 08 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Tỉnh uỷ Hà Nam về xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 24 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam".
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TẠM THỜI PHƯƠNG PHÁP
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định
455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh.
Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
I. Về Quy hoạch (8 điểm):
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm):
- Cách tính điểm: Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa được 8 điểm, trong đó:
+ Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt: 05 điểm; chưa được phê duyệt: 0 điểm.
+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa: 03 điểm; chưa hoàn thành: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí: Theo nội dung của Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa.
II. Về hạ tầng kinh tế - xã hội (36 điểm):
Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm):
- Cách tính điểm:
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100% được 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; từ 60% đến dưới 80%: 01 điểm; dưới 60%: 0 điểm.
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100%: 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 100%: 02 điểm; từ 70% đến dưới 100%: 01 điểm; dưới 70%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Đường trục xã, liên xã là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đường liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp AH tương đương với đường cấp VI (mặt đường 3,5m, nền đường rộng 6,5m; Lề đường 1,5m) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
+ Đường trục thôn, xóm là đường nối giữa các thôn các điểm dân cư là đường giao thông nông thôn phục vụ cho nhân dân ở thôn, các thôn lân cận đi lại thường xuyên. Đường thôn, xóm có mặt đường rộng hơn hoặc bằng 3m, nền đường rộng hơn hoặc bằng 4m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
+ Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư. Đường ngõ, xóm có bề rộng mặt đường rộng hơn hoặc bằng 2m, đường được trải mặt bằng bê tông hoặc rải đá cấp phối, lát gạch đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
+ Đường trục chính nội đồng là đường nối từ khu dân cư ra đồng ruộng hoặc đường nối từ đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường giao thông nông thôn) ra cánh đồng. Đường có Bm ≥ 3,5m, Bn ≥4,0m, cao 0,5m. Cứng hóa là mặt đường được rải bằng một trong những loại vật liệu như đá dăm, lát gạch, bê tông, xi măng...
Tiêu chí 3: Thủy lợi (4 điểm):
- Cách tính điểm:
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cần sản xuất và dân sinh: 2 điểm, chưa đảm bảo: 0 điểm.
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85% trở lên: 02 điểm; từ 10% đến dưới 85%: 01 điểm; dưới 10%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Đáp ứng yêu cầu tưới tiêu chủ động cho diện tích gieo trồng lúa, diện tích rau màu, cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt, thoát nước theo quy hoạch được duyệt. Công trình được duy tu, sửa chữa thường xuyên hàng năm, chống xuống cấp, đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả.
+ Kiên cố hoá kênh mương là việc xây lát tấm bê tông; xây bằng đá, gạch các loại hoặc lắp ghép bằng bê tông đúc sẵn nhằm đảm bảo cho các cấp kênh chuyển đủ lưu lượng và đạt cao trình mực nước thiết kế; nâng cao năng suất tưới, tiết kiệm nước, tiết kiệm đất xây dựng, tiết kiệm điện, giảm chi phí quản lý, khai thác và kéo dài tuổi thọ công trình.
+ Kênh do xã quản lý: là phần kênh mương thuộc phạm vi xã, do các tổ chức hợp tác dùng nước (Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoặc Tổ chức dùng nước khác) của người dân quản lý, khai thác vận hành và duy tu sửa chữa hàng năm.
Tiêu chí 4: Điện (03 điểm):
- Cách tính điểm:
4.1. Hệ thống điện đảm bảo 80% yêu cầu kỹ thuật của ngành điện trở lên: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 99%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Hệ thống điện gồm: Lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp trung áp, đường dây cáp hạ áp; nhánh rẽ khách hàng và hộp công tơ; khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ các công trình điện.
+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện là đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn năm 2006 (QĐKT-ĐNT-2006).
Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm):
- Cách tính điểm:
5.1. Trường Mầm non, Mẫu giáo được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
5.2. Trường Tiểu học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
5.3. Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Trường Mầm non, Nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: Xã có các điểm trường đảm bảo tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi cụ thể như sau:
Trường đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: Diện tích sân chơi; diện tích cây xanh; đường đi. Diện tích sử dụng bình quân khoảng 12 m2 cho một trẻ. Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào, cổng chính có biển tên trường.
Có đủ phòng chức năng, khối phòng hành chính quản trị, phòng ngủ, phòng ăn, hiên chơi, phòng y tế, khu vệ sinh, khu để xe cho giáo viên có mái che. Nhà trẻ có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. Khu trẻ chơi được lát gạch, xi măng hoặc trồng thảm cỏ: Phòng sinh hoạt chung được trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ. Có các phương tiện làm việc và các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ.
+ Trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia:
Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp có khoảng 35 học sinh. Có khuôn viên khoảng 10 m2/01 học sinh. Có đủ phòng học cho mỗi lớp học (diện tích phòng học bình quân khoảng 01 m2/01 học sinh). Trong phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có trang bị hệ thống quạt, bàn, ghế, bảng bục giảng, hệ thống chiếu sáng trang trí phòng đúng quy cách. Được trang bị đầy đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Điều kiện vệ sinh đảm bảo các yêu cầu, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học.
+ Trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: Có tổng diện tích mặt bằng tính theo đầu học sinh đạt khoảng 10 m2/học sinh. Cơ cấu các khối công trình gồm có: Phòng học và phòng học bộ môn (có đủ phòng học để học nhiều nhất là 02 ca trong ngày). Phòng học bộ môn xây dựng theo quy định tại Quyết định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phòng học xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành; phòng học có đủ bàn ghế học sinh phù hợp với lứa tuổi, bàn ghế của giáo viên, bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát. Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động đoàn - đội, phòng truyền thống; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, phòng giáo viên, phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe. Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (04 điểm):
- Cách tính điểm:
6.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã được xây dựng theo chuẩn quy định và hoạt động tốt: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
6.2. 100% số lượng thôn trong xã có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của người dân: 02 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 01 điểm, dưới 80%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Chỉ tiêu (6.1): Trung tâm văn hóa, thể thao xã là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao và học tập của cộng đồng xã, bao gồm: Nhà văn hóa đa năng (hội trường, phòng chức năng, phòng tập, các công trình phụ trợ và các dụng cụ, trang thiết bị tương ứng theo quy định) và sân thể thao phổ thông (sân bóng đá, sân bóng chuyền, các sân nhảy cao, nhảy xa và tổ chức các môn thể thao dân tộc của địa phương). Tiêu chuẩn trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Dụ lịch, cụ thể như sau:
Nhà văn hóa đa năng: Diện tích đất sử dụng khoảng 2.500 m2, trong đó: Hội trường khoảng 250 chỗ ngồi; phòng chức năng: có 05 phòng (hành chính; thông tin; đọc sách báo; truyền thanh; câu lạc bộ); có đủ các công trình phụ trợ (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa); có đủ trang thiết bị nhà văn hóa (bàn ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh); có đủ dụng cụ thể thao (dụng cụ chuyên dùng cho các môn thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở xã).
Sân thể thao phổ thông gồm: Sân bóng đá, ở hai đầu sân bóng đá có thể bố trí sân bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa và một số môn thể thao dân tộc của địa phương; diện tích đất được sử dụng 90m x 120m.
Tổ chức quản lý và hoạt động:
Hoạt động văn hóa, văn nghệ: Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị khoảng: 12 cuộc/năm; liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng: 01 cuộc/năm; duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ: Có từ 5 câu lạc bộ trở lên. Hoạt động tốt việc xây dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá, nếp sống văn hoá, bảo tồn văn hoá truyền thống. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa từ 40% dân số trở lên.
Hoạt động thể thao: Thi đấu thể thao: tối thiểu 03 cuộc/năm; thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên từ 30% dân số trở lên; chỉ đạo, hướng dẫn nhà văn hóa, điểm sinh hoạt văn hóa, khu tập luyện thể thao thôn hiện có.
+ Chỉ tiêu (6.2): Diện tích đất nhà văn hoá thôn khoảng 500m2 (hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng của thôn), khu thể thao khoảng 2000m2. Những nơi đã có sẵn địa điểm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt văn hoá (Đình làng, nhà văn hoá cũ…) mà không cùng với khu thể thao thì có thể quy hoạch xây dựng khu thể thao khác, không nhất thiết phải cùng chỗ với nhà văn hoá để đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm.
Hội trường Nhà văn hóa: Khoảng 100 chỗ ngồi; sân khấu trong hội trường khoảng 30m2. Sân tập thể thao đơn giản: Khoảng 250m2. Có công trình phụ trợ Nhà văn hóa - Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ).
Tiêu chí 7: Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định (02 điểm):
- Cách tính điểm:
+ Đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND huyện, thành phố phê duyệt, được xây dựng đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
+ Đối với các xã không có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm họp chợ có đủ các công trình: diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác: 02 điểm (chỉ áp dụng đối với các xã không có chợ theo quy họach); chưa đạt: 0 điểm.
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng chỉ áp dụng với các chợ xây dựng trên địa bàn xã theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Công thương, chợ đạt chuẩn phải:
Có nhà, bảng tên chợ, đủ nơi dành riêng cho người bán hàng tự sản, tự tiêu, có bến chợ. Có nơi gửi xe, đậu xe của khách và hướng dẫn đậu đúng nơi quy định. Có quy định chuẩn để cân, đong, đo. Có nội quy chợ được cấp thẩm quyền phê duyệt. Có bộ phận quản lý chợ và có quy chế phối hợp với các ngành trong việc quản lý chợ. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Hộ kinh doanh, phải có phương tiện đo lường chuẩn xác, giá cả được niêm yết đúng và đủ (trừ hàng tự sản tự tiêu). Hàng hóa phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, không bán hàng gian, hàng giả, hàng cấm. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản nộp theo quy định đã phê duyệt của các cấp thẩm quyền. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Chợ có hệ thống cấp, thoát nước; có nhà vệ sinh công cộng; có trạm trung chuyển rác, thùng chứa rác công cộng và sọt rác riêng cho từng hộ kinh doanh. Có lực lượng làm vệ sinh công cộng, quét dọn sạch sẽ hàng ngày. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Có đội cứu hỏa và trang bị đủ phương tiện dụng cụ phòng cháy chữa cháy, có người quản lý và thiết kế hệ thống điện phù hợp, không để xảy ra cháy nổ. Chợ có lối đi thông thoáng, xe cứu hỏa tiếp cận chợ được, không lấn chiếm lòng lề đường, hành lang lộ giới. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
Chợ nông thôn là công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày, là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ ở nông thôn.
Tiêu chí 8: Bưu điện (03 điểm):
- Cách tính điểm:
8.1.Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
8.2. Có Internet đến tất cả các thôn: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Điểm phục vụ bưu chính viễn thông là cơ sở vật chất của các thành phần kinh tế cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn xã cho người dân.
+ Xã có Internet về đến thôn là xã có 100% số thôn đã được cung cấp dịch vụ truy cập Internet. Ở mỗi thôn nếu có từ 1 điểm có kết nối Internet trở lên được công nhận là thôn có Internet.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (06 điểm):
- Cách tính điểm:
9.1. Không có nhà xuống cấp nghiêm trọng: 03 điểm; trường hợp còn nhà xuống cấp nghiêm trọng: 0 điểm.
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên: 03 điểm; đạt từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm; đạt từ 70 đến dưới 80%: 01 điểm; dưới 70%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Nhà ở dân cư xuống cấp nghiêm trọng là nhà bị hư hỏng, dột nát, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
+ Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng xem xét trong 3 trường hợp sau:
Nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: Diện tích nhà đạt từ 14 m2/người trở lên; Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; nhà có kết cấu: Cột bằng bê tông, gỗ tốt; mái lợp tôn, ngói; nền lát gạch; vách xây dựng tường hoặc vật liệu bền như tôn hoặc ván (gỗ tốt).
Đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian cho các công trình trong khuôn viên (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh) phải đảm bảo phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công trình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng. Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường… giao thông đi lại từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, xóm; đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...; Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng từng vùng.
III. Về kinh tế và tổ chức sản xuất (17 điểm):
Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm):
- Cách tính điểm: (Áp dụng cho năm 2013).
Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng 22 triệu đồng: 05 điểm; từ 21 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng: 03 điểm; từ 20 triệu đồng đến dưới 21 triệu đồng: 02 điểm; dưới 20 triệu đồng: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
Thu nhập bình quân đầu người/năm là tổng các nguồn thu nhập của hộ/năm chia đều cho số thành viên trong gia đình. Thu nhập của hộ gia đình bao gồm toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ nhận được tổng thời gian một năm, gồm:
Thu từ tiền công, tiền lương. Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất). Thu từ hoạt động dịch vụ; thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất).
Thu khác được tính vào thu nhập như: Quà tặng, biếu, cho bằng tiền mặt hay hiện vật; các khoản trợ cấp, thu từ cho thuê nhà, máy móc, thiết bị, đất đai, tài sản khác, thu từ lãi tiền gửi ngân hàng...
- Thu thập dữ liệu và tính toán:
Ban chỉ đạo cấp xã điều tra theo mẫu điều tra thu nhập hộ gia đình của Tổng cục Thống kê khi xét thấy xã có khả năng đạt tiêu chí xã nông thôn mới. Trong báo cáo hàng năm gửi về Ban chỉ đạo cấp huyện Ban chỉ đạo cấp xã có thể ước thu nhập bình quân/người/năm của xã. Thu nhập bình quân của năm trước năm xem xét công nhận tiêu chí xã nông thôn mới làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm tiêu chí này.
Ban chỉ đạo cấp xã chọn 01 thôn có thu nhập trung bình trong xã để tiến hành kiểm tra chọn mẫu. Lựa chọn từ 50-70 mẫu (hộ) ngẫu nhiên theo khoảng cách địa lý. Tổng hợp và tính thu nhập bình quân/người/năm theo phương pháp bình quân cộng.
Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo (04 điểm):
- Cách tính điểm:
Xã có tỷ lệ hộ nghèo nhỏ hơn hoặc bằng 3%: 04 điểm; từ trên 3% đến 5%: 03 điểm; từ trên 5% đến 6%: 02 điểm; xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 6% trở lên: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
Theo Quyết định số: 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011- 2015: Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000 đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên (04 điểm):
- Cách tính điểm:
Xã có tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động ≥ 90%: 04 điểm; từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
Lao động trong độ tuổi là số người trong độ tuổi (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có việc làm thường xuyên được hiểu là lao động làm việc thường xuyên từ 9 tháng trở lên trong 1 năm bao gồm cả trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong xã (bao gồm cả người tranh thủ lúc nông nhàn đi ra ngoài làm việc đến thời vụ lại về sản xuất nông - lâm, ngư nghiệp tại xã) và lao động trong độ tuổi có hộ khẩu tại địa phương nhưng đi làm việc ở các nhà máy, công ty... ở nơi khác.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất (04 điểm):
- Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã được thành lập theo các quy định của pháp luật và hoạt động có hiệu quả: 04 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
Hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại của năm trước năm phúc tra chấm điểm xã nông thôn mới. Phải có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác được xếp loại khá trở lên; thực hiện tốt việc dồn điền đổi thửa và tham gia các chương trình dự án phát triển sản xuất như: lúa gieo thẳng, cây trồng hàng hoá, nấm ăn, chăn nuôi trên nền đệm lót sinh học…được Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố xác nhận kết quả đánh giá, xếp loại hợp tác xã, tổ hợp tác hàng năm trên địa bàn của từng xã.
IV. Về văn hóa - Xã hội - Môi trường (30 điểm):
Tiêu chí 14: Giáo dục (9 điểm):
- Cách tính điểm:
14.1. Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (đạt cả 2 tiêu chuẩn): 02 điểm: không đạt: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Căn cứ Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS) xã/phường/thị trấn.
+ Tiêu chuẩn 1:
Đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ.
Huy động trẻ 6 tuổi học lớp 1 đạt 90% trở lên.
Ít nhất 80% số trẻ nhóm tuổi 11-14 tốt nghiệp, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.
Huy động 95% trở lên học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS, phổ thông, bổ túc.
Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình.
+ Tiêu chuẩn 2:
Tỉ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm từ 90% trở lên.
Tỉ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến hết 18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS cả hai hệ từ 80% trở lên.
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 90% trở lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu: Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) là số học sinh của xã đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã và đang được tiếp tục học bậc trung học tại các trường phổ thông trung học, bổ túc văn hóa và học nghề.
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40%: 05 điểm:
- Cách tính điểm: Xã có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo lớn hơn 40% (trên tổng số lao động trong độ tuổi): 05 điểm; từ 35% đến 40%: 3 điểm; từ 30% đến dưới 35%: 02 điểm; từ 25% đến dưới 30%: 01 điểm; dưới 25%: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu: Tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã: Là tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, có hộ khẩu trên địa bàn xã, đã được tham gia các khóa đào tạo (kể cả dạy nghề thường xuyên) và được cấp các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ, văn bằng (chứng nhận học nghề, chứng chỉ sơ cấp nghề, bằng trung cấp chuyên nghiệp, bằng trung cấp nghề, bằng cao đẳng nghề, bằng cao đẳng và đại học và trên đại học).
Tiêu chí 15: Y tế (06 điểm):
Cách tính điểm:
15.1. Xã có ≥ 70% người dân tham gia Bảo hiểm y tế: 03 điểm; từ 60% đến dưới 70%: 02 điểm; từ 50% đến dưới 60%: 01 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
15.2. Y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia (theo Quyết định 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011): 03 điểm; không đạt 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
+ Người dân được coi là tham gia Bảo hiểm y tế khi đã tham gia một hoặc một số hình thức bảo hiểm y tế sau:
Hình thức do ngân sách nhà nước hoặc quỹ bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế, áp dụng đối với các đối tượng: Người nghèo; người dân tộc thiểu số; người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ em dưới 6 tuổi; cựu chiến binh; thân nhân người có công, quân đội, công an; người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Hình thức tự đóng toàn bộ phí bảo hiểm y tế hoặc được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế, áp dụng cho các đối tượng còn lại kể cả những người lao động trong doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước nhưng đăng ký hộ khẩu thường trú sinh sống trên địa bàn xã.
+ Y tế xã đạt chuẩn quốc gia là số điểm đạt được theo bảng điểm chuẩn quốc gia về y tế xã và hướng dẫn chi tiết cách tính điểm chuẩn quốc gia về y tế xã của Bộ Y tế.
- Tiêu chí 16: Văn hóa (05 điểm):
Cách tính điểm: Xã có từ 70% số thôn, xóm, cụm dân cư trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 05 điểm; từ 50% đến dưới 70%: 03 điểm; dưới 50%: 0 điểm.
- Xác định chỉ tiêu của tiêu chí: Về công nhận thôn văn hóa căn cứ vào Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Thôn văn hóa là thôn được Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận.
- Tiêu chí 17: Môi trường (10 điểm):
- Cách tính điểm:
17.1. Xã có tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 90% trở lên: 02 điểm; dưới 90%: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2009.
Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
17.2. Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường: 02 điểm:
- Cách tính điểm: Có từ 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được coi là đạt: 02 điểm; dưới 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt các tiêu chuẩn quy định về môi trường: 0 điểm.
Đối tượng áp dụng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hộ gia đình làm nghề hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề (gọi tắt là các cơ sở sản xuất kinh doanh).
- Giải thích chỉ tiêu:
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được hiểu: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh phải có một trong các điều kiện
như: Cam kết không gây ô nhiễm môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường
được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt hoặc các cơ sở thực hiện các biện
pháp xử lý chất thải đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp: (02 điểm):
- Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có trên 80% số thôn, xóm có hương ước, quy ước quy định về hoạt động bảo vệ môi trường và không có các hoạt động làm suy giảm môi trường; có các hoạt động phát triển, cải thiện môi trường xanh, sạch, đẹp được coi là đạt: 02 điểm; từ 80% trở xuống: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh sạch đẹp: Có phát động và thực hiện tốt phong trào xanh sạch đẹp; định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân. Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông và các trục giao thông chính nội đồng.
Cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường: Được các cơ quan chức năng như: Cảnh sát môi trường, tài nguyên môi trường... lập biên bản vi phạm, cảnh cáo, phạt đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh.
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch: 02 điểm:
- Cách chấm điểm: Có nghĩa trang nhân dân xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được 02 điểm; không có: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Nghĩa trang nhân dân được xây dựng phục vụ cho việc chôn cất của nhân dân trong xã hoặc cụm xã theo quy hoạch được UBND huyện, thành phố phê duyệt.
Đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường tối thiểu từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở.
Bình quân diện tích đất xây dựng cho mỗi mộ chôn cất một lần tối đa không quá 5m2 (đối với mộ hung táng) hoặc, không quá 3m2/mộ (đối với mộ cải táng).
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định: 02 điểm:
- Cách chấm điểm:
+ Chất thải được thu gom và xử lý đúng quy định: 01 điểm; không đạt: 0 điểm.
+ Nước thải được thu gom và xử lý đúng quy định: 01 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Các cơ sở phải thực hiện thu gom, xử lý chất thải, nước thải theo quy định.
Các cơ sở phải thực hiện thu gom, phân loại chất thải rắn thông thường tại nguồn bằng các dụng cụ hợp vệ sinh theo hướng dẫn của tổ chức thu gom, vận chuyển; phải ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
V. Về hệ thống chính trị (9 điểm):
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (7 điểm):
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn : 1 điểm.
- Cách tính điểm: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định: 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn: 0,5 điểm; có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Cán bộ xã nêu ở tiêu chí này bao gồm cán bộ, công chức xã theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
Cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và phải hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao theo quy định.
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: 0,5 điểm.
- Cách tính điểm:
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: 0,5 điểm; không đạt: 0 điểm.
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh": 5 điểm.
- Cách tính điểm:
+ Đảng bộ xã đạt "Trong sạch, vững mạnh": 3 điểm; không đạt: 0 điểm.
+ Chính quyền xã đạt "Trong sạch, vững mạnh": 2 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
+ Việc đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng (theo thang điểm 100) phải căn cứ vào kết quả thực hiện 5 nhiệm vụ chính sau đây:
Về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh (tối đa 30 điểm).
Về lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng (tối đa 15 điểm).
Về lãnh đạo xây dựng chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội (tối đa 15 điểm).
Về lãnh đạo thực hiện công tác xây dựng đảng bộ, chi bộ (tối đa 25 điểm).
Về lãnh đạo thực hiện việc học tập tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (tối đa l5 điểm).
Tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh là những đảng bộ, chi bộ thực hiện xuất sắc 5 nhiệm vụ nêu trên và đạt được từ 90 điểm trở lên; đồng thời, phải bảo đảm các điều kiện sau:
Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ; tổ chức chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở đều đạt vững mạnh hoặc tiên tiến xuất sắc. Không có cấp ủy viên, cán bộ là cấp trường, cấp phó của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên (trừ những trường hợp bị kỷ luật do tổ chức đảng chủ động phát hiện và tích cực đấu tranh, xử lý). Tỷ lệ đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 80% trở lên; nếu là đảng bộ cơ sở phải có từ 2/3 trở lên số chi bộ trực thuộc đạt trong sạch, vững mạnh và không có chi bộ yếu kém; các chi bộ sinh hoạt đều, đúng quy định và tỷ lệ đảng viên dự sinh hoạt bình quân đạt từ 80% trở lên.
+ Chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" phải đảm bảo 07 yêu cầu sau:
Thực hiện tốt quy chế làm việc của cơ quan.
Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Đánh giá số lượng, chất lượng các quyết định của Ủy ban nhân dân và nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn.
Thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng ở địa phương. Đánh giá kết quả xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương (có nhiều mô hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hình thành, làm ăn có hiệu quả và được nhân rộng: Mức tăng trưởng kinh tế, thu nhập của dân và việc làm cho người lao động năm sau cao hơn năm trước; chính quyền ứng phó kịp thời và có hiệu quả với các biến động về thiên tai, dịch bệnh...; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quân số nghĩa vụ quân sự, tổ chức dân quân tự vệ hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả khi cần thiết).
Thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã. Cán bộ, công chức xã phải tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, không tham ô, lãng phí, không quan liêu, hách dịch; được nhân dân tin yêu, tín nhiệm. Đánh giá qua số lượng, chất lượng các văn bản, hồ sơ được xử lý.
Thực hiện tốt Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn của cấp trên; thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" ở địa phương. Đánh giá kết quả các dịch vụ cung cấp cho tổ chức, công dân.
Thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, chăm lo sức khỏe nhân dân, không để xảy ra các tệ nạn xã hội (cờ bạc, nghiện hút, mại dâm); xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; xây dựng cơ sở hạ tầng (trường, đường, điện, nước...) theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.
Không có cán bộ, công chức, đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân vi phạm khuyết điểm nghiêm trọng hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên: 0,5điểm.
- Cách tính điểm:
100% các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội xã đều đạt loại khá trở lên theo chấm điểm của từng đoàn thể: 0,5 điểm; có 01 đoàn thể không đạt: 0 điểm.
- Giải thích chỉ tiêu:
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của điều lệ; việc chấm điểm, công nhận danh hiệu theo quy định và điều lệ của từng tổ chức.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, ổn định (02 điểm):
- Cách tính điểm:
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm, trong đó:
+ Chỉ tiêu 1: Hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT; tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương, biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự và Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; hàng năm phân loại xã về “Phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ” đạt từ loại khá trở lên; lực lượng Công an xã được xây dựng, củng cố ngày càng trong sạch, vững mạnh theo quy định của Pháp lệnh Công an xã và hướng dẫn của ngành Công an; hàng năm phân loại thi đua tập thể Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân Công an xã bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên: 0,5 điểm; không đảm bảo 1 trong các nội dung trên: 0 điểm.
+ Chỉ tiêu 2: Không để xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; không để xảy ra các hoạt động chống đối các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; gây rối an ninh, trật tự; không để mâu thuẫn tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp kéo dài: 01 điểm; không đảm bảo 1 trong các nội dung trên: 0 điểm.
+ Chỉ tiêu 3: Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm và vi phạm khác so với năm trước, không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng (có án phạt tù từ 07 năm trở lên đến tử hình); kiềm chế và làm giảm tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng: 0,5 điểm; không đảm bảo 1 trong các nội dung trên: 0 điểm.
- Giải thích tiêu chí:
An ninh, trật tự toàn xã hội được giữ vững là giữ vững sự ổn định và phát triển của xã hội có tổ chức, có kỷ cương, trong trạng thái bình yên, trên cơ sở những quy định của pháp luật. Các chỉ tiêu để công nhận xã đạt tiêu chuẩn "An ninh, trật tự xã hội được giữ vững" gồm:
+ Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT”.
+ Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư. Hàng năm, Công an xã phải đạt danh hiệu "Đơn vị tiên tiến trở lên”.
+ Không để xảy ra các hoạt động sau: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
+ Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác, bao gồm: Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước. Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời. Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội cộng đồng. Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu dân cư gây ra ở cộng đồng.
Điều 4. Điểm xét công nhận xã nông thôn mới:
Xã được xét công nhận là xã nông thôn mới khi đạt tổng số từ 95 điểm trở lên.
5.1. Ban chỉ đạo cấp xã:
a) Hàng năm tổ chức đánh giá, chấm điểm các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới 01 lần, bắt đầu từ ngày 01 tháng 10. Kết quả tự đánh giá được niêm yết công khai tại trụ sở xã, nhà văn hoá thôn để lấy ý kiến của người dân và cộng đồng trong thời gian 15 ngày.
b) Báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản (kèm theo các hồ sơ, tài liệu) về Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện, thành phố (gọi là Ban Chỉ đạo cấp huyện) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
5.2. Ban chỉ đạo cấp huyện:
Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, đôn đốc và theo dõi, thẩm tra kết quả tự đánh giá, chấm điểm của xã. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới và số điểm, số tiêu chí đạt được hàng năm của từng xã với Ban chỉ đạo tỉnh trước ngày 15 tháng 12 hàng năm qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh).
5.3. Ban Chỉ đạo tỉnh:
Sau khi nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cấp huyện, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới, Ban chỉ đạo tỉnh tiến hành khảo sát, kiểm tra nếu đạt trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới vào quý I năm sau.
5.4. Thành lập hội đồng đánh giá công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã để tư vấn giúp Chủ tịch UBND các cấp đánh giá, công nhận, khen thưởng và đề nghị khen thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
CÁC TIÊU CHÍ ĐẠT
CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÀ NAM
(Kèm theo Quyết định số
455/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm chấm phúc tra |
|
||||||
I. QUY HOẠCH |
8 |
|
|
|
|||||||||
1 |
- Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xã NTM |
Đạt |
8 |
|
|
|
|||||||
+ Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Đạt |
5 |
|
|
|
||||||||
+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa |
Đạt |
3 |
|
|
|
||||||||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI: |
36 |
|
|
|
|||||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
3 |
|
|
|
||||||
80-<100% |
2 |
|
|
|
|||||||||
60-<80% |
1 |
|
|
|
|||||||||
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
3 |
|
|
|
||||||||
80-<100% |
2 |
|
|
|
|||||||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% cứng hóa |
2 |
|
|
|
||||||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện |
100% |
2 |
|
|
|
||||||||
70-<100% |
1 |
|
|
|
|||||||||
3 |
Thủy lợi |
3 1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
≥85% |
2 |
|
|
|
||||||||
10-<85% |
1 |
|
|
|
|||||||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo 80% yêu cầu kỹ thuật của ngành điện trở lên. |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥99% |
1 |
|
|
|
||||||||
5 |
Trường học |
5.1. Tỷ lệ trường học mầm non, mẫu giáo có cơ sở vật chất đạt chuẩn QG |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
5.2. Tỷ lệ trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
1 |
|
|
|
||||||||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
1 |
|
|
|
||||||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
100% |
2 |
|
|
|
||||||||
80-<100% |
1 |
|
|
|
|||||||||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
1 |
|
|
|
||||||
8.2. Có Internet đến thôn |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||||
9 |
Nhà ở - dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
3 |
|
|
|
||||||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
≥90% |
3 |
|
|
|
||||||||
80-<90% |
2 |
|
|
|
|||||||||
70-<80% |
1 |
|
|
|
|||||||||
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT: |
17 |
|
|
|
|||||||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm |
≥22 tr.đ |
5 |
|
|
|
||||||
21-<22 tr. đ |
3 |
|
|
|
|||||||||
20-<21 tr. đ |
2 |
|
|
|
|||||||||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
≤3% |
4 |
|
|
|
||||||
>3 – <5% |
3 |
|
|
|
|||||||||
5-<6% |
2 |
|
|
|
|||||||||
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
≥ 90% |
4 |
|
|
|
||||||
80-<90% |
2 |
|
|
|
|||||||||
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. |
Có |
4 |
|
|
|
||||||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG: |
|
30 |
|
|
|
||||||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
2 |
|
|
|
||||||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
≥90% |
2 |
|
|
|
||||||||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
> 40 % |
5 |
|
|
|
||||||||
35 – ≤40% |
3 |
|
|
|
|||||||||
30-<35% |
2 |
|
|
|
|||||||||
25-<30% |
1 |
|
|
|
|||||||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế |
≥ 70% |
3 |
|
|
|
||||||
60 - <70% |
2 |
|
|
|
|||||||||
50-<60% |
1 |
|
|
|
|||||||||
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
3 |
|
|
|
||||||||
16 |
Văn hóa |
Xã có số thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
≥70%
|
5 |
|
|
|||||||
50%-<70% |
3 |
|
|
||||||||||
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
≥90% |
2 |
|
|
|||||||
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
≥80% |
2 |
|
|
|||||||||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp (xã có 80% số thôn, xóm có hương ước, quy ước quy định về hoạt động BVMT và không có các hoạt động suy giảm môi trường) |
Đạt |
2 |
|
|
|||||||||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
2 |
|
|
|||||||||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|||||||||
+ Chất thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
1 |
|
|
|||||||||
+ Nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
1 |
|
|
|||||||||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ: |
9 |
|
|
||||||||||
18 |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
1 |
|
|
|||||||
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
5 |
|
|
|||||||||
- Đảng bộ xã đạt "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
3 |
|
|
|||||||||
- Chính quyền xã đạt "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
2 |
|
|
|||||||||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||||||
19 |
An ninh, trật tự xã hội |
- An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
2 |
|
|
|||||||
+ Hàng năm Đảng ủy có Nghị quyết, UBND có Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT;… |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||||||
+ Không để xảy ra hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng;… |
Đạt |
1 |
|
|
|||||||||
+ Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm và vi phạm khác so với năm trước, không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng, rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng;… |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||||||
Tổng cộng |
|
|
100 |
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã được công nhận là xã nông thôn mới khi đạt từ 95 điểm trở lên
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu chí |
Điểm |
I. Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân |
4 |
1. Xã có Ban Chỉ đạo chăm sóc sức khỏe (CSSK) nhân dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần. (Nếu không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế). |
2 |
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị quyết của Đảng ủy và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của Ủy ban nhân dân xã. Các đoàn thể chính trị - xã hội tích cực tham gia. |
2 |
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế 3. Đảm bảo đủ định mức biên chế cho Trạm Y tế (TYT) xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành và được đào tạo liên tục về chuyên môn |
9 3 |
4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên. |
2 |
5. Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã. |
2 |
6. Thực hiện đúng, đủ chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với nhân viên y tế xã, thôn và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác. |
2 |
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã. |
12 |
7. TYT xã ở gần đường trục giao thông của xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận |
1 |
8. Diện tích TYT xã đảm bảo: Diện tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 250m2 trở lên |
2 |
9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Đối với TYT các xã có ít nhất 10 phòng chức năng; Đối với TYT các phường, thị trấn hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên. (Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2 |
11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định. |
2 |
12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển tên trạm, nhà vệ sinh, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính, mạng internet, máy in... |
2 |
Tiêu chí 4. Trang thiết bị y tế, thuốc và phương tiện khác. |
10 |
13. TYT xã đảm bảo có ≥70% loại trang thiết bị và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành. |
2 |
(Nếu có dưới 50% chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế). |
|
14. TYT xã có bác sỹ có chứng chỉ hoặc chứng nhận tập huấn sử dụng máy siêu âm, máy điện tim, máy đo đường huyết. |
1 |
15. Tại TYT xã có ≥ 70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền): có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường, thuốc cấp cứu sản khoa. |
2 |
16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
1 |
17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh. |
1 |
18. 100% Nhân viên y tế thôn được cấp túi y tế theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời. Công tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành. |
1 |
19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời. |
1 |
20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở lên, gồm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác. |
1 |
Tiêu chí 5. Kế hoạch - Tài chính. |
10 |
21. Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã. |
1 |
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định, có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của xã; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác. |
2 |
23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định. |
1 |
24. Được Ủy ban nhân dân xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
1 |
25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào |
1 |
26. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011 - 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016 - 2020). |
4 |
Tiêu chí 6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế. |
17 |
27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại xã theo hướng dẫn. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu của các chương trình y tế tại xã. |
5 |
28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: Đạt ≥ 95%. |
2 |
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: Đạt ≥ 95%. |
2 |
30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý đảm bảo cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra. |
3 |
31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn. |
3 |
32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn. |
2 |
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT. |
15 |
33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật theo quy định tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định. (Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế). |
5 |
34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% so bệnh nhân đến khám, chữa bệnh tại TYT xã. |
7 |
35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt: Đạt ≥ 90%. |
1 |
36. Theo dõi Và quản lý sức khỏe cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên. |
1 |
37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn. (Nếu để xẩy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế). |
1 |
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em. |
9 |
38. Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ: Đạt ≥ 90%. |
1 |
39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh: Đạt ≥ 90%. |
1 |
40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt: Đạt ≥ 90% |
1 |
41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế. * Tiêm chủng mở rộng: Đạt ≥ 99%. * Tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ: Đạt ≥ 95%. |
2 |
42. Tỷ lệ trẻ em từ 6 đèn 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm: Đạt ≥ 99%. |
1 |
43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần: Đạt ≥ 99%. |
1 |
44. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi): Đạt <14%. |
2 |
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình. |
10 |
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại: Đạt ≥ 70%. |
3 |
46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm: Đạt <9%. |
3 |
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con: Đạt <5% - <10%. |
|
48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. |
1 |
Tiêu chí 10. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe. |
4 |
49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông - giáo dục sức khỏe). |
2 |
50. Triển khai tốt các hoạt động truyền thông - giáo dục sức khỏe với các hình thức và nội dung phong phú. |
2 |
TỔNG CỘNG |
100 |