ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 455/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
02 tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH;
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN
THƯỞNG, TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN
VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
261/QĐ-BVHTTDL ngày 15/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số: 60/TTr-SVHTTDL ngày 17 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này:
- 03 danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực du lịch bao gồm: Thủ tục
cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch;
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch; Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc. (có Phụ lục I kèm theo).
- 08 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, trong đó 06 danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thi đua khen thưởng; 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm
vi chức năng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. (có Phụ lục II kèm
theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm công khai danh mục, nội
dung thủ tục hành chính và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh công khai đầy đủ danh
mục và nội dung sửa đổi, bổ sung 11 thủ tục hành chính nêu trên tại
Trung tâm tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Cổng thông tin và giao tiếp điện tử
của tỉnh; Xây dựng các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công
bố tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Giao Sở Giao thông Vận tải Vĩnh
Phúc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả 03 thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trong lĩnh vực du lịch được công bố tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này; Xây dựng các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Văn phòng UBND tỉnh nhập,
đăng tải công khai dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ 06 danh mục thủ tục hành chính
trong lĩnh vực thi đua khen thưởng từ số thứ tự 120 đến số thứ tự 125 và 02
danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh số thứ tự 15 mục A2; số thứ
tự 41 mục A6 tại phụ lục I Quyết định số 161/QĐ-CT ngày 19/01/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
VĨNH PHÚC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 455/QĐ-CT ngày 02 tháng 03 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
- 02 ngày làm việc
đối với phương tiện là xe ô tô kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- 07 ngày
làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Quầy Tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến đến Quầy Tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 127, điểm C2, mục C, phần II Quyết định
số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
- 02 ngày làm việc
đối với phương tiện là xe ô tô kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- 07 ngày
làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Địa điểm thực hiện
|
Quầy Tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến đến Quầy Tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch . Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 128, điểm C2, mục C, phần II Quyết định
số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục cấp
lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Thời hạn giải quyết
|
02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem
xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
|
Địa điểm thực hiện
|
Quầy Tiếp nhận và
trả kết quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến đến Quầy Tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du
lịch . Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của thủ tục hành chính được
thực hiện tại số thứ tự 129, điểm C2, mục C, phần II Quyết định
số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG, TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI
TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số: 455/QĐ-CT ngày 02 tháng 03 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
1. Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm
2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ
có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày
15 tháng 5 năm 2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 47, điểm A8 mục II, phần II
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2. Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ
sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm
2021.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 48, điểm A8 mục II, phần II
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
3. Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số
39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực
di sản văn hóa phi vật thể. Có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 49, điểm A8 mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
4. Thủ tục xét
tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản
văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng số 39/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013. Có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 62/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ
nhân ưu tú” trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 07 tháng 8 năm 2014.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh
mục thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 50, điểm A8 mục II, phần
II Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
5. Thủ tục xét tặng
“Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2014 của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước”
về văn học,nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí
Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng,
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 51, điểm A8 mục II, phần II
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
6.Thủ tục xét tặng
“Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật
Thời hạn giải quyết
|
22 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp,
trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí, lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ quy định về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”,“Giải thưởng Nhà nước” về
văn học,nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 133/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học,
nghệ thuật. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định
thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng,
chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019
|
Ghi chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 52, điểm A8 mục II, phần II
Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
7. Thủ tục cấp Giấy phép phân
loại phim
Thời
hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim
trình duyệt
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc
(Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi,
Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc gửi
qua đường bưu điện
|
Phí,
lệ phí
|
Chưa quy định
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6
năm 2022.
- Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản
trong hoạt động điện ảnh có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2023.
|
Ghi
chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 1, mục B, phần II Quyết định
số 261/QĐ-BVHTTDL ngày 15/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
8.Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Thời
hạn giải quyết
|
- 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu
tối đa không quá 12 ngày làm việc.
|
Địa
điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc (Địa chỉ: số 5, đường Nguyễn Trãi, Phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp, trực tuyến hoặc
gửi qua đường bưu điện
|
Phí,
lệ phí
|
Không quy định
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
|
Ghi
chú
|
Các nội dung còn lại của danh mục
thủ tục hành chính được thực hiện tại số thứ tự 2, mục B, phần II Quyết định số
261/QĐ-BVHTTDL ngày 15/2/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|