Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt 11 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai
Số hiệu | 454/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Đặng Xuân Phong |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 45/TTr-STNMT ngày 07 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 11 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai
A. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH CẤP HUYỆN
STT |
Tên quy trình |
Ký hiệu |
I |
Lĩnh vực đất đai |
|
1 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện |
QT-01 |
2 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
QT-02 |
3 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
QT-03 |
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
QT-04 |
5 |
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng |
QT-05 |
6 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
QT-06 |
7 |
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
QT-07 |
II |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
8 |
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường |
QT-08 |
9 |
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường |
QT-09 |
III |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
10 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất |
QT-10 |
11 |
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh |
QT-11 |
D. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC QUY TRÌNH
a. Tên quy trình: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai |
x |
|
|||
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành |
x |
|
||||
Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp; |
x |
|
||||
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
|||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
|||||
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. |
||||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết + Thẩm tra, xác minh vụ việc + Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp + Tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
- Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 37,5 ngày - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 47,5 ngày (trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai) |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
04 ngày |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện |
|
|
|||
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
|
|
|||
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
|
Kết quả là gì? |
|||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
03 ngày |
Ký duyệt Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành. |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Tổng thời gian giải quyết - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
||||||
a. Tên quy trình: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất
b. Nội dung quy trình:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 454/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 25 tháng 02 năm 2020 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 45/TTr-STNMT ngày 07 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 11 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng tại UBND cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Lào Cai (Cổng dịch vụ công) theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG 11 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai
A. DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH CẤP HUYỆN
STT |
Tên quy trình |
Ký hiệu |
I |
Lĩnh vực đất đai |
|
1 |
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện |
QT-01 |
2 |
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
QT-02 |
3 |
Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất |
QT-03 |
4 |
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân |
QT-04 |
5 |
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng |
QT-05 |
6 |
Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất của người Việt nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
QT-06 |
7 |
Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
QT-07 |
II |
Lĩnh vực bảo vệ môi trường |
|
8 |
Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường |
QT-08 |
9 |
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường |
QT-09 |
III |
Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
10 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất |
QT-10 |
11 |
Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh |
QT-11 |
D. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC QUY TRÌNH
a. Tên quy trình: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai |
x |
|
|||
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành |
x |
|
||||
Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp; |
x |
|
||||
Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
|||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
|||||
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. |
||||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết + Thẩm tra, xác minh vụ việc + Tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp + Tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
- Đối với các xã không thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 37,5 ngày - Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: 47,5 ngày (trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai) |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
04 ngày |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện |
|
|
|||
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
|
|
|||
|
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
|
Kết quả là gì? |
|||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
03 ngày |
Ký duyệt Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành. |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Tổng thời gian giải quyết - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. |
||||||
a. Tên quy trình: Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai - Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Đơn xin thẩm định nhu cầu sử dụng đất |
x |
|
|||
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất). |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
|
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
|||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: 09 ngày (Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 của UBND tỉnh Lào Cai) |
||||||
Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: Không quá 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 25.000 đồng/01 giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 12.500 đồng/01 giấy. Đối với tổ chức: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất a) Đối với trường hợp cấp mới GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh. - Quy mô diện tích <=5000m2 : 1.000.000 đồng/ hồ sơ; - 0,5 ha<Quy mô diện tích <= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ; - 1 ha < quy mô diện tích < = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ; - 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ; - 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ; - 10 ha < Quy mô diện tích < = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ; - Quy mô diện tích > 20 ha : 7.500.000 đồng / hồ sơ; Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới. b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất - Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ; * Các trường hợp được miễn thu lệ phí: - Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận; - Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa. - Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
17,5 ngày |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
03 ngày |
Ký duyệt Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất/văn bản trả lời hồ sơ không đạt yêu cầu nêu rõ lý do |
||
Bước 6 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 7 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận“Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Tổng thời gian giải quyết - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: Không quá 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
||||||
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai - Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Đơn xin giao đất, cho thuê đất |
x |
|
|||
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất) |
x |
|
||||
3. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 25.000 đồng/01 giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 12.500 đồng/01 giấy. Đối với tổ chức: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất a) Đối với trường hợp cấp mới GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh. - Quy mô diện tích <=5000m2 : 1.000.000 đồng/ hồ sơ; - 0,5 ha<Quy mô diện tích <= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ; - 1 ha < quy mô diện tích < = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ; - 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ; - 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ; - 10 ha < Quy mô diện tích < = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ; -Quy mô diện tích > 20 ha : 7.500.000 đồng / hồ sơ; Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới. b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất |
|||||
|
- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ; * Các trường hợp được miễn thu lệ phí: - Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận; - Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Kiểm tra, xác minh thực địa… - Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
+ 14 ngày đối với các trường hợp khác + 24 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
03 ngày |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
2,5 ngày |
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + 20 ngày (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + 30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
||||||
a. Tên quy trình: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai - Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai - Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất. |
x |
|
|||
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Lệ phí: Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai |
|||||
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 25.000 đồng/01 giấy. Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các khu vực khác: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01 giấy. - Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 12.500 đồng/01 giấy. Đối với tổ chức: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất a) Đối với trường hợp cấp mới GCNQSD đất sản xuất, kinh doanh. - Quy mô diện tích <=5000m2: 1.000.000 đồng/ hồ sơ; - 0,5 ha<Quy mô diện tích <= 1 ha: 1.500.000 đồng/ hồ sơ; - 1 ha < quy mô diện tích < = 3 ha : 3.000.000 đồng/ hồ sơ; - 3 ha < Quy mô diện tích < = 5 ha : 4.000.000 đồng / hồ sơ; - 5 ha < Quy mô diện tích < = 10 ha : 5.000.000 đồng / hồ sơ; - 10 ha < Quy mô diện tích < = 20 ha : 6.000.000 đồng / hồ sơ; -Quy mô diện tích > 20 ha : 7.500.000 đồng / hồ sơ; Nếu trường hợp cấp đổi, cấp lại GCNQSD đất mức thu bằng 50% cấp mới. b) Đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất - Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất : 2.000.000 đồng / hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà, gắn liền với quyền sử dụng đất: 400.000 đồng/ hồ sơ; - Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất không có tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất: 300.000 đồng/hồ sơ; * Các trường hợp được miễn thu lệ phí: - Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận; - Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận. |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân cư hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Kiểm tra, xác minh thực địa… - Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
+ 11 ngày đối với các trường hợp khác + 21 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
2,5 ngày |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện |
|
|
||
|
- Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
|
|
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
02 ngày |
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: - Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: + 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). + 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.. |
||||||
a. Tên quy trình: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai - Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất: a) Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án. Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; b) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện); c) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án. |
x |
|
|||
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc: a) Thông báo thu hồi đất b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc. |
x |
|
||||
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc; b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. |
x |
|
||||
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất gồm: (1) Thông báo thu hồi đất; (2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi; (3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm: a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/ 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. (4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa; (5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất. |
x |
|
||||
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất a) Quyết định thu hồi đất; b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất. |
x |
|
||||
6. Hồ sơ trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất a) Quyết định cưỡng chế thu hồi đất; b) Biên bản về việc từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định cưỡng chế; c) Văn bản đề nghị tổ chức cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; d) Tờ trình kèm theo quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: Chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất. c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo…hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
0,5 ngày |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Kiểm tra, xác minh thực địa… - Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết (-Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất). - Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng) - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
- 82 ngày đối với đất nông nghiệp - 172 ngày đối với đất phi nông nghiệp. |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
03 ngày |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
03 ngày |
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân… và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: a) Thời gian từ khi ban hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định thu hồi đất: Chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết phục thực hiện Thông báo thu hồi đất. c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước. d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi. |
||||||
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai - Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
I. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế: |
|
|
|||
1. Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật; |
x |
|
||||
2. Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết; |
x |
|
||||
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm: a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
x |
|
||||
4. Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có); |
x |
|
||||
5. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; |
x |
|
||||
6. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất. |
x |
|
||||
II. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất: |
|
|
||||
1. Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất; |
x |
|
||||
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm: a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
x |
|
||||
3. Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có); |
x |
|
||||
4. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; |
x |
|
||||
5. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất. |
x |
|
||||
III. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn nhưng không được gia hạn: |
|
|
||||
1. Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất; |
x |
|
||||
2. Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử dụng đất; |
x |
|
||||
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm: a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
x |
|
||||
4. Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có); |
x |
|
||||
5. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất; |
x |
|
||||
6. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất. |
x |
|
||||
IV. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất |
|
|
||||
1. Quyết định thu hồi đất |
x |
|
||||
2. Báo cáo của Phòng Tài nguyên và Môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất; |
x |
|
||||
3. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: Không quy định cụ thể |
|||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo…hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
Giờ hành chính |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Kiểm tra, xác minh thực địa… - Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
Giờ hành chính |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan |
||
Bước 7 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: Không quy định cụ thể |
||||||
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Đất đai năm 2013 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai |
|||||
|
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; - Quyết định số 04/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái đinh cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 09/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người; |
x |
|
|||
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) cụ thể: a) Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất; d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993; đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật; e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất; g) Một trong các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm: - Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980. - Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm: + Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp; + Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập; + Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. - Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. - Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có). - Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho phép. - Giấy tờ tạm giao đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01 tháng 7 năm 1980 hoặc được Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, chấp thuận. - Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh doanh theo quy định của pháp luật. h) Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý việc cấp loại giấy tờ đó. i) Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan. k) Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. l) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014. m) Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất. |
x |
|
||||
3. Biên bản xác minh thực địa do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có) |
x |
|
||||
4. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất |
x |
|
||||
5. Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: Không quy định cụ thể |
|||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận đề xuất phương án giải quyết |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
Giờ hành chính |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Kiểm tra, xác minh thực địa… - Hoàn thiện hồ sơ gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan (nếu có) - Tổng hợp, đề xuất phương án giải quyết - Hoàn thiện hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
Giờ hành chính |
- Dự thảo văn bản , tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo Phòng |
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Giờ hành chính |
Ký duyệt Quyết định và các văn bản có liên quan |
||
Bước 7 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 8 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: Không quy định cụ thể |
||||||
II. Lĩnh vực bảo vệ môi trường
a. Tên quy trình: Tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường.
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Văn bản đề nghị cho ý kiến |
x |
|
|||
2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan. |
|
x |
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, tham mưu cho UBND huyện văn bản trả lời - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu: Thẩm định hồ sơ, đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
10,5 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) - Dự thảo văn bản, tài liệu có liên quan |
||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
02 ngày làm việc |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc |
Ký duyệt Văn bản cho ý kiến |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân… và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định |
15 ngày làm việc |
|
||||
a. Tên quy trình: Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Văn bản đề nghị đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. |
x |
|
|||
2. 03 Bản Kế hoạch bảo vệ môi trường (kèm theo bản điện tử) của dự án, cơ sở |
x |
|
||||
|
3. Bản báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế- kỹ thuật đầu tư xây dựng của dự án, cơ sở (kèm theo bản điện tử) |
x |
|
|||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||||
Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, tham mưu cho UBND huyện thông báo yêu cầu TCCN lập lại Kế hoạch BVMT trong thời hạn không quá 3,5 ngày - Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu + Thẩm định Đề xuất phương án giải quyết - Trình hồ sơ Lãnh đạo Phòng chuyên môn phê duyệt |
Lãnh đạo/Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
6,5 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
01 ngày làm việc |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc |
Ký duyệt Văn bản, tài liệu có liên quan |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định |
10 ngày làm việc |
|
||||
a. Tên quy trình: Đăng ký khai thác nước dưới đất
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012 - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước; - Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh Lào Cai Quy định một số nội dung quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai. |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất |
x |
|
|||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||||
- Thời gian đăng ký cắt giảm: 03 ngày làm việc (Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh Lào Cai.) |
||||||
|
- Thời gian xử lý sau khi cắt giảm: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
|||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Không |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận hồ sơ + Đề xuất phương án giải quyết - Trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn phê duyệt |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
3,5 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
01 ngày làm việc |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
01 ngày làm việc |
Tờ khai đã được xác nhận |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Kết quả giải quyết TTHC - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định |
07 ngày làm việc |
|
||||
a. Tên quy trình: Lấy ý kiến UBND cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
b. Nội dung quy trình:
b.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012 - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước |
|||||
b.2 |
Thành phần hồ sơ để thực hiện TTHC |
Bản chính |
Bản sao |
|||
b.2.1 |
Hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|||
|
1. Văn bản lấy ý kiến. |
x |
|
|||
2. Quy mô, phương án chuyển nước. |
x |
|
||||
3. Phương án xây dựng công trình và các thông tin, số liệu, tài liệu liên quan. |
x |
|
||||
b.2.2 |
Hình thức trực tuyến (nếu có) |
|
|
|||
Tập tin chứa thành phần hồ sơ theo mục b.2.1 |
|
|
||||
b.3 |
Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
|||||
b.4 |
Thời gian xử lý theo quy định: Trong thời hạn 40 ngày làm việc |
|||||
- Thời gian đăng ký cắt giảm: Không |
||||||
b.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện |
|||||
b.6 |
Phí, Lệ phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả. |
|||||
b.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1 |
Nộp hồ sơ |
Chủ dự án |
Giờ hành chính |
Theo mục b.2 |
||
Bước 2 |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Ghi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp từ chối: Ghi phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ + Hồ sơ hợp lệ theo quy định: Tiếp nhận và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả hồ sơ. - Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn xử lý (Phòng Tài nguyên và Môi trường) |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
0,5 ngày làm việc |
- Mẫu số 01 - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 03 – Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 02 – Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) -Mẫu số 05 – Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) - Mẫu số 06 – Sổ theo dõi hồ sơ (Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) |
||
Bước 3 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường: - Tiếp nhận hồ sơ. - Phân công xử lý |
Lãnh đạo Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
0,5 ngày làm việc |
- Hồ sơ đề nghị - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
||
Bước 4 |
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ: + Hồ sơ không đáp ứng yêu cầu: Thông báo cho Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ, nêu rõ lý do. + Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho Chủ dự án hoàn thiện hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu: Tiếp nhận hồ sơ |
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công |
02 ngày làm việc |
- Công văn phúc đáp (nếu có) |
||
Đề xuất phương án giải quyết - Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị có liên quan cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện - Tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án |
- Phòng Tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường - Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện |
32 ngày làm việc |
- Văn bản hướng dẫn… - Biên bản họp - Dự thảo văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến. |
|||
- Tổng hợp các ý kiến - Hoàn thiện văn bản trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn phê duyệt |
- Các chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
|
|
|||
Bước 5 |
- Lãnh đạo Phòng xem xét + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện + Nếu đồng ý: Ký duyệt hồ sơ + Nếu không đồng ý: Chuyển trả chuyên viên trình - Trình hồ sơ Lãnh đạo UBND cấp huyện |
- Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Lãnh đạo Văn phòng UBND cấp huyện - Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện được phân công xử lý hồ sơ |
2,5 ngày làm việc |
Kiểm duyệt văn bản, tài liệu có liên quan trình Lãnh đạo UBND cấp huyện |
||
Bước 6 |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ + Nếu đồng ý: Ký duyệt +Nếu không đồng ý: Chuyển trả hồ sơ phòng chuyên môn |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
02 ngày làm việc |
Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến. |
||
Bước 7 |
Trường hợp hồ sơ quá hạn chủ động thông báo bằng văn bản đến Bộ phận “Một cửa” kèm theo văn bản xin lỗi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và hẹn thời gian trả kết quả |
- Lãnh đạo UBND cấp huyện/Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND cấp huyện - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
Mẫu số 04: Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (Thông tư số 01/2018/TT- VPCP) |
||
Bước 8 |
- Phát hành văn bản - Chuyển cho Bộ phận “Một cửa” |
Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
0,5 ngày làm việc |
- Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 9 |
Tiếp nhận văn bản và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho Chủ dự án |
Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. |
Giờ hành chính |
- Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ sơ |
||
Bước 10 |
- Thống kê và theo dõi - Lưu hồ sơ theo quy định |
- Cán bộ, công chức Bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện. - Chuyên viên được phân công xử lý hồ sơ |
Giờ hành chính |
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - Sổ theo dõi hồ - Hồ sơ lưu theo quy định |
||
Thời gian xử lý theo quy định: Trong thời hạn 40 ngày làm việc |
||||||